Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên? Hướng dẫn chi tiết cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên?
Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên?
Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022:
II. | PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN | |
1 | Thẻ đảng viên | |
2 | Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy cơ sở và chi bộ | Mẫu 1-TĐV |
3 | Danh sách phát thẻ đảng viên của huyện ủy và tương đương | Mẫu 1A-TĐV |
4 | Danh sách đề nghị cấp lại thẻ đảng viên bị mất của cấp ủy cơ sở và chi bộ | Mẫu 2-TĐV |
5 | Danh sách cấp lại thẻ đảng viên bị mất của huyện ủy và tương đương | Mẫu 2A-TĐV |
6 | Danh sách đề nghị đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng của cấp ủy cơ sở và chi bộ | Mẫu 3-TĐV |
7 | Danh sách đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng của huyện ủy và tương đương | Mẫu 3A-TĐV |
8 | Quyết định phát thẻ đảng viên (hoặc cấp lại thẻ bị mất hoặc đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng) | Mẫu 4-TĐV |
9 | Quyết định phát thẻ cho cá nhân đảng viên | Mẫu 5-TĐV |
10 | Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất cho cá nhân đảng viên | Mẫu 6-TĐV |
11 | Quyết định đổi lại thẻ đảng viên bị hỏng cho cá nhân đảng viên | Mẫu 7-TĐV |
12 | Sổ phát thẻ đảng viên | Mẫu 8-TĐV |
13 | Sổ giao nhận thẻ đảng viên | Mẫu 9-TĐV |
Tải về trọn bộ Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên
Tổng hợp 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên? Hướng dẫn chi tiết cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên?
Hướng dẫn chi tiết cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, cụ thể:
1. Danh sách đề nghị phát thẻ đảng viên của cấp ủy cơ sở và chi bộ (Mẫu 1-TĐV)
- Cột 1: Ghi số thứ tự đảng viên được đề nghị phát thẻ của chi bộ, đảng bộ.
- Cột 2: Ghi họ và tên đang dùng đảng viên theo kiểu chữ in hoa có dấu:
Ví dụ: NGUYỄN VĂN QUANG
- Các cột 3, 4, 5, 6: Ghi như lý lịch đảng viên.
+ Riêng quê quán chỉ ghi xã, huyện, tỉnh (xã, huyện dòng trên, tỉnh dòng dưới).
+ Cột 5, 6: Ghi ngày vào Đảng, ngày chính thức lần đầu dòng trên; dòng dưới ghi ngày được kết nạp lại và ngày chính thức của lần kết nạp lại gần nhất.
2. Danh sách phát thẻ đảng viên của huyện ủy hoặc tương đương (Mẫu 1A-TĐV)
- Cột 1 “Số thẻ đảng viên”: Ghi số thẻ đảng viên (liên tục, từ nhỏ đến lớn).
- Cột 2 “Họ và tên đang dùng”: Ghi họ và tên đang dùng của đảng viên theo lý lịch đảng viên, bằng chữ in hoa có dấu.
- Cột 3 “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh theo lý lịch của đảng viên.
- Cột 4 “Quê quán”: Ghi đầy đủ xã, huyện và tương đương: dòng trên ghi xã, phường, thị trấn; dòng dưới ghi huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nếu đảng viên có quê gốc nước ngoài thì dòng trên ghi quê gốc nước ngoài, dòng dưới ghi nơi ở hiện nay.
- Cột 5, 6 “Ngày vào Đảng”, “Ngày chính thức”: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm vào Đảng, chính thức theo lý lịch đảng viên. Nếu đảng viên được kết nạp lại, thì dòng trên ghi ngày vào đảng, ngày chính thức lần đầu; dòng dưới ghi ngày kết nạp lại, ngày chính thức của lần kết nạp lại gần nhất.
3. Danh sách đề nghị cấp lại thẻ đảng viên bị mất của cấp ủy cơ sở và chi bộ (Mẫu 2-TĐV)
- Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi như nội dung hướng dẫn ở Mẫu 1-TĐV. Số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng đảng viên.
- Cột 2: Ghi số TĐV trong thẻ bị mất của đảng viên.
4. Danh sách cấp lại thẻ đảng viên bị mất của huyện ủy hoặc tương đương (Mẫu 2A-TĐV)
- Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi như nội dung hướng dẫn ở Mẫu 1-TĐV.
- Cột 2: Ghi số TĐV trong thẻ bị mất của đảng viên.
...
Tải về bản full Hướng dẫn cách ghi 13 biểu mẫu phát thẻ Đảng viên
Việc quản lý thẻ đảng viên được quy định như thế nào?
Việc quản lý thẻ đảng viên được quy định tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, cụ thể:
- Tổ chức đảng và đảng viên phải thực hiện đúng quy định về sử dụng và bảo quản thẻ đảng viên nêu tại Điểm 6.1 Quy định 24-QĐ/TW và Điểm 7 Hướng dẫn 01-HD/TW. Định kỳ hằng năm, chi bộ kiểm tra thẻ đảng viên của đảng viên trong chi bộ. Đảng viên bị khai trừ, xóa tên và đưa ra khỏi Đảng bằng các hình thức khác thì chi bộ có trách nhiệm thu lại thẻ đảng nộp lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.
- Cấp ủy cơ sở và cấp ủy cấp trên trực tiếp của cơ sở sử dụng, bảo quản tốt sổ phát thẻ đảng viên (mẫu 8-TĐV), sổ giao nhận thẻ đảng viên (mẫu 9-TĐV); định kỳ hằng năm, chi bộ và cấp ủy cơ sở tổ chức kiểm tra thẻ đảng viên, kịp thời xử lý thẻ đảng viên bị mất, bị hỏng của đảng viên.
- Hằng năm ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương gửi báo cáo tổng hợp kết quả phát thẻ đảng viên về Ban Tổ chức Trung ương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?