Tòa án lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài theo cách thức như thế nào?

Cho tôi hỏi, hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài gồm những gì? Tòa án lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự theo cách thức như thế nào? Câu hỏi của anh Ngọc Tùng tại Đồng Nai.

Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG giải thích thì “Thông báo văn bản tố tụng” là việc Cơ quan đại diện niêm yết công khai tại trụ sở, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan đại diện văn bản tố tụng của Tòa án để thông báo cho đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài như sau:

Lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng bao gồm:
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng;
b) Văn bản tố tụng cần được thông báo cho đương sự;
c) Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
d) Giấy tờ, tài liệu của đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án gửi cho đương sự (nếu có).
2. Trường hợp đương sự được thông báo văn bản tố tụng là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, thì hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng còn bao gồm bản dịch văn bản tố tụng ra tiếng nước ngoài có chứng thực chữ ký người dịch.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài gồm:

- Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng;

- Văn bản tố tụng cần được thông báo cho đương sự;

- Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.

- Giấy tờ, tài liệu của đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án gửi cho đương sự (nếu có).

Trường hợp đương sự được thông báo văn bản tố tụng dân sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, thì hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự còn bao gồm bản dịch văn bản tố tụng ra tiếng nước ngoài có chứng thực chữ ký người dịch.

thông báo 3

Thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài (Hình từ Internet)

Tòa án lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài theo cách thức như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:

Lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài
...
3. Tòa án lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng theo cách thức sau đây:
a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản dịch văn bản tố tụng phải được dịch đúng ngôn ngữ chính thức của nước mà đương sự có quốc tịch, nơi đương sự có địa chỉ hoặc ngôn ngữ khác được nước này chấp nhận;
c) Tòa án giao nguyên đơn, người khởi kiện, người yêu cầu, người kháng cáo thực hiện việc dịch, thanh toán tiền dịch văn bản tố tụng và chứng thực chữ ký người dịch. Đương sự phải nộp lại hóa đơn thanh toán cho Tòa án để lưu hồ sơ vụ việc;
d) Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.

Theo đó, Tòa án lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài theo cách thức sau:

- Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG;

- Bản dịch văn bản tố tụng dân sự phải được dịch đúng ngôn ngữ chính thức của nước mà đương sự có quốc tịch, nơi đương sự có địa chỉ hoặc ngôn ngữ khác được nước này chấp nhận;

- Tòa án giao nguyên đơn, người khởi kiện, người yêu cầu, người kháng cáo thực hiện việc dịch, thanh toán tiền dịch văn bản tố tụng và chứng thực chữ ký người dịch. Đương sự phải nộp lại hóa đơn thanh toán cho Tòa án để lưu hồ sơ vụ việc;

- Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự được lập thành hai bộ. Một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.

Tải Mẫu Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng tại đây: Tải về.

Thời hạn Tòa án gửi cho Cơ quan đại diện hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài khi nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:

Thời hạn Tòa án gửi cho Cơ quan đại diện hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng bằng văn bản điện tử có chữ ký số, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.

Theo đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự và hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng dân sự bằng văn bản điện tử có chữ ký số, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG.

Lưu ý: Quy định trên thực hiện hoạt động thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 474 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, điểm c khoản 6 Điều 477 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các khoản 2, 3 Điều 479 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Văn bản tố tụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ để quản lý tiền tạm ứng chi phí tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho đương sự?
Pháp luật
Tòa án có thể niêm yết công khai văn bản tố tụng khi không thể tống đạt được văn bản do không rõ địa chỉ nơi cư trú mới của đương sự không?
Pháp luật
Tòa án có phải tiến hành niêm yết công khai văn bản tố tụng khi đương sự cố tình không nhận văn bản này không?
Pháp luật
Tòa án cấp phúc thẩm ban hành văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự theo thời gian như thế nào?
Pháp luật
Nếu đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng hành chính thì Tòa án xử lý như thế nào?
Pháp luật
Nhận được hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng hành chính của Tòa án, Cơ quan đại diện giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng hành chính cho đương sự là người nước ngoài cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng dân sự cho đương sự ở nước ngoài và thông báo kết quả thực hiện cho Tòa án như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan đại diện gửi cho Tòa án hóa đơn bưu chính, văn bản thông báo kết quả thực hiện việc thông báo văn bản tố tụng dân sự như thế nào?
Pháp luật
Thanh toán tiền cước bưu chính ở trong nước để gửi hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng dân sự cho Cơ quan đại diện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản tố tụng
702 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản tố tụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào