Tờ khai thuế và tờ khai hải quan có gì khác nhau? Ngoài việc khai chính xác nội dung trong tờ khai thuế, người nộp thuế còn phải làm gì?
Tờ khai thuế và tờ khai hải quan có gì khác nhau?
Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 giải thích một số từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
8. Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
9. Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, không thu thuế; hồ sơ hải quan; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
...
Theo đó, tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Như vậy, có thể thấy tờ khai thuế được sử dụng trong các lĩnh vực kinh tế chung để khai báo nghĩa vụ thuế.
Trong khi đó, tờ khai hải quan chỉ được sử dụng riêng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để kê khai thông tin hàng hóa.
Tờ khai thuế và tờ khai hải quan có gì khác nhau? Ngoài việc khai chính xác nội dung trong tờ khai thuế, người nộp thuế còn phải làm gì? (Hình từ Internet)
Khi khai thuế, ngoài việc phải khai chính xác nội dung trong tờ khai thuế, người nộp thuế còn phải làm gì?
Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
2. Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
4. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa vụ trực tiếp hoặc ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
...
Theo đó, khi khai thuế, ngoài việc phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo quy định, người nộp thuế còn phải nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế và phải tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
(1) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(2) Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
(3) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
(4) Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
- Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
- Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
- Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính?
- Mẫu thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký thuế theo Công văn 4735? Tải mẫu thông báo về ở đâu?
- Facebook là gì? Mạng xã hội Facebook là gì? Quy tắc ứng xử chung trên mạng xã hội được pháp luật quy định như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất là mẫu nào? Người giám sát thi công nội thất có cần chứng chỉ hành nghề không?
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên hạng 3? Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên để được thăng hạng lên kế toán viên chính?