Tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được quy định như thế nào? Có quyền và nghĩa vụ ra sao?
Tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 422/QĐ-TTg năm 2021 quy định như sau:
Tổ chức thành viên
Tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam gồm các tổ chức hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác nhân dân ở trung ương (tổ chức thành viên ở trung ương) và Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Liên hiệp các tổ chức hữu nghị địa phương) được thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động trong lĩnh vực hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác nhân dân, tự nguyện gia nhập Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
Theo quy định nêu trên thì tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam gồm:
- Các tổ chức hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác nhân dân ở trung ương (tổ chức thành viên ở trung ương);
Theo Điều 8 Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 422/QĐ-TTg năm 2021 quy định tổ chức thành viên ở trung ương hoạt động trên phạm vi toàn quốc, được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có quyền tự chủ, có điều lệ phù hợp với Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và theo quy định của pháp luật.
- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Liên hiệp các tổ chức hữu nghị địa phương).
Theo Điều 9 Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 422/QĐ-TTg năm 2021 quy định Liên hiệp các tổ chức hữu nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là các tổ chức chuyên trách về đối ngoại nhân dân ở địa phương, được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoạt động theo Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam; có quy chế tổ chức và hoạt động phù hợp với đặc điểm của địa phương, có các tổ chức thành viên là các tổ chức xã hội hoạt động trong lĩnh vực hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác nhân dân ở địa phương.
Lưu ý: Các tổ chức nêu trên được thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động trong lĩnh vực hòa bình, đoàn kết, hữu nghị và hợp tác nhân dân, tự nguyện gia nhập Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
Tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được quy định như thế nào? ((Hình từ Internet)
Tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam có các quyền hạn gì?
Theo Điều 10 Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 422/QĐ-TTg năm 2021 quy định như sau:
Quyền của tổ chức thành viên
1. Cử đại diện tham gia cơ quan lãnh đạo Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
2. Tham gia thảo luận và quyết định các phương hướng, chương trình và kế hoạch hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
3. Tham gia các hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
4. Được Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam hỗ trợ, tạo điều kiện trong hoạt động.
5. Yêu cầu Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Căn cứ trên quy định tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam có các quyền hạn sau:
- Cử đại diện tham gia cơ quan lãnh đạo Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
- Tham gia thảo luận và quyết định các phương hướng, chương trình và kế hoạch hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
- Tham gia các hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
- Được Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam hỗ trợ, tạo điều kiện trong hoạt động.
- Yêu cầu Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Nghĩa vụ của tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được quy định như thế nào?
Theo Điều 11 Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 422/QĐ-TTg năm 2021 quy định tổ chức thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam có các nghĩa vụ như sau:
- Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, thực hiện Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc, của các hội nghị Đoàn Chủ tịch và Ban Thường vụ Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
- Tham gia các hoạt động nhằm góp phần mở rộng ảnh hưởng và nâng cao vị thế của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?