Tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia muốn hoạt động động cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng điều kiện gì?

Cho tôi hỏi giấy phép hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có thời hạn bao nhiêu năm? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia trong phạm vi địa phương? Tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia muốn hoạt động động cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng điều kiện gì? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Nhật Ánh đến từ Nha Trang.

Tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia muốn hoạt động động cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải có đủ điều kiện và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 40 của Luật này.
3. Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân:
a) Có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;
b) Tổ chức phải có tư cách pháp nhân và nhân lực phù hợp;
c) Cá nhân phải có trình độ chuyên môn về chuyên ngành phù hợp và kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam:
a) Có các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Đang hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
c) Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
...

Theo đó, tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia muốn hoạt động động cảnh báo khí tượng thủy văn cần đáp ứng điều kiện sau đây:

- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;

- Tổ chức phải có tư cách pháp nhân và nhân lực phù hợp.

 cảnh báo khí tượng thủy văn

Cảnh báo khí tượng thủy văn (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia trong phạm vi địa phương?

Căn cứ khoản 5 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
...
5. Thẩm quyền cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, nơi cư trú của cá nhân; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Việt Nam;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong phạm vi địa phương.
...

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia trong phạm vi địa phương.

Giấy phép hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có thời hạn bao nhiêu năm?

Theo khoản 6 Điều 25 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia
...
6. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có thời hạn không quá 5 năm.
Tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có hành vi vi phạm pháp luật về khí tượng thủy văn hoặc không còn đủ điều kiện hoạt động quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
...

Theo đó, giấy phép hoạt động cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức không thuộc hệ thống cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia có thời hạn không quá 5 năm.

Cảnh báo khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh báo khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn từ 15/02/2024 như thế nào?
Pháp luật
Gió từ cấp mấy thì xác định là gió mạnh trên biển? Gió mạnh tại vùng biển nào được dự báo, cảnh báo?
Pháp luật
Cảnh báo khí tượng thủy văn là gì? Có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định?
Pháp luật
Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do cơ quan nào quản lý và hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Để có thể hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Để được cấp lại giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thực hiện gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp lại cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Tổng cục Khí tượng Thủy văn là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần phải đáp ứng các điều kiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh báo khí tượng thủy văn
413 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh báo khí tượng thủy văn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào