Tổ chức được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hay không?

Công ty tôi được cấp phép thăm dò và khai thác khoáng sản. Chúng tôi vừa chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho một công ty khác, nay thấy không đủ điều kiện tiếp tục khai thác nên muốn chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản luôn. Tôi muốn hỏi tổ chức được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hay không? Nếu được, nội dung chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản gồm những gì?

Tổ chức nào được phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản?

Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Khoáng sản 2010; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản 2010 để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò, cụ thể:

(2) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản 2010 và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản;

(3) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản;

(4) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

Theo đó, những tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên sẽ được phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác nhận chuyển nhượng.

Tổ chức được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hay không?

Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010, cụ thể:

"Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
..."
"Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
...
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
...
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản."

(2) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010, cụ thể:

"Điều 66. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
..."
"Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
...
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
c) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
d) Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
...
e) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;"

(3) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản;

(4) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

Như vậy, tổ chức có được phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hay không, không phụ thuộc vào việc tổ chức đó có được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản hay không, mà chỉ cần đáp ứng các điều kiện cụ thể luật định nêu trên sẽ được xem xét cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo nhu cầu.

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Nội dung chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP, nội dung chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được thể hiện bằng hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng với các nội dung chính sau đây:

- Hiện trạng số lượng, khối lượng, giá trị công trình khai thác, hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư, xây dựng; giá trị chuyển nhượng; tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tính đến thời điểm ký kết hợp đồng chuyển nhượng;

- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đối với việc tiếp tục thực hiện các công việc, nghĩa vụ chưa hoàn thành của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tính đến thời điểm chuyển nhượng;

- Quyền và nghĩa vụ khác có liên quan của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng theo quy định.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định cụ thể, riêng biệt điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và điều kiện chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đối với tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó, trong trường hợp được phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, nội dung chuyển nhượng cũng được quy định cụ thể như trên, để các tổ chức, cá nhân được phép tiến hành có thể áp dụng thực hiện.

Tải về mẫu đơn chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây

Khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khoáng sản
Khai thác khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khai thác khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn của giấy phép thăm dò khoáng sản là bao lâu?
Pháp luật
Đất để thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc nhóm đất nào? Đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản?
Pháp luật
Khi ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản có phải tính yếu tố trượt giá không?
Pháp luật
Hợp tác xã hoạt động khai thác khoáng sản có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Tạm ngừng hoạt động khai thác khoáng sản một thời gian có cần xin Giấy phép mới khi hoạt động lại không?
Pháp luật
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là gì? Nhà nước có được thu hồi đất để khai thác khoáng sản không?
Pháp luật
Điều kiện để khai thác cát đá sỏi cần thực hiện những gì? Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Không có giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản sẽ bị xử lý vi phạm hành chính như thế nào? Thu lợi bất chính từ việc thăm dò khoáng sản có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Thạch cao có nằm trong danh mục khoáng sản Việt Nam không? Tổ chức cá nhân nào khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường không phải đề nghị cấp Giấy phép?
Pháp luật
Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là gì? Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cần những gì và thực hiện trong bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện, thủ tục xin cấp Giấy phép khai thác suối nước nóng cần thực hiện những gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoáng sản
1,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoáng sản Khai thác khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khoáng sản Xem toàn bộ văn bản về Khai thác khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào