Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay?

Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay? Tỉnh thành có diện tích đất lớn nhất Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã? Tiêu chuẩn về diện tích đất của đơn vị hành chính cấp tỉnh?

Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay?

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Nghệ An là tỉnh có diện tích đất lớn nhất Việt Nam (16.490,25 km²), chiếm 3,2% diện tích đất cả nước. Nằm ở trung tâm Bắc Trung Bộ, tỉnh giáp Lào và biển Đông, có vị trí chiến lược trên tuyến giao thông Bắc - Nam, Đông - Tây.

Năm 2022, dân số Nghệ An hơn 3,4 triệu người, với 47 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số đông nhất là Thái, Thổ, Khơ Mú, và Mông.

Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành của Việt Nam hiện nay?

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, Việt Nam có diện tích 331.690 km², đứng thứ 65 trên thế giới. Trong đó, tỉnh Nghệ An có diện tích đất lớn nhất, như sau:

Xếp hạng

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Nghệ An

16.493,70

2

Gia Lai

15.510,80

3

Sơn La

14.123,50

4

Đắk Lắk

13.030,50

5

Thanh Hóa

11.114,70

6

Quảng Nam

10.574,70

7

Lâm Đồng

9.783,20

8

Kon Tum

9.674,20

9

Điện Biên

9.541,00

10

Lai Châu

9.068,80

11

Lạng Sơn

8.310,20

12

Quảng Bình

8.065,30

13

Hà Giang

7.929,50

14

Bình Thuận

7.812,80

15

Yên Bái

6.887,70

16

Bình Phước

6.877,00

17

Cao Bằng

6.700,30

18

Đắk Nông

6.509,30

19

Lào Cai

6.364,00

20

Kiên Giang

6.348,80

21

Quảng Ninh

6.177,70

22

Bình Định

6.066,20

23

Hà Tĩnh

5.990,70

24

Đồng Nai

5.905,70

25

Tuyên Quang

5.867,90

26

Cà Mau

5.294,80

27

Khánh Hòa

5.137,80

28

Quảng Ngãi

5.135,20

29

Thừa Thiên Huế

5.048,20

30

Phú Yên

5.023,40

31

Bắc Kạn

4.859,96

32

Quảng Trị

4.739,80

33

Hòa Bình

4.591,00

34

Long An

4.490,20

35

Tây Ninh

4.041,40

36

Bắc Giang

3.851,40

37

An Giang

3.536,70

38

Thái Nguyên

3.536,40

39

Phú Thọ

3.534,60

40

Đồng Tháp

3.383,80

41

Hà Nội

3.358,90

42

Ninh Thuận

3.355,30

43

Sóc Trăng

3.311,80

44

Bình Dương

2.694,70

45

Bạc Liêu

2.669,00

46

Tiền Giang

2.510,50

47

Bến Tre

2.394,60

48

Trà Vinh

2.358,20

49

TP Hồ Chí Minh

2.061,00

50

Bà rịa Vũng Tàu

1.980,80

51

Hải Dương

1.668,20

52

Nam Định

1.668,00

53

Hậu Giang

1.621,80

54

Thái Bình

1.570,50

55

Hải Phòng

1.522,50

56

Vĩnh Long

1.475,00

57

Cần Thơ

1.439,20

58

Ninh Bình

1.387,00

59

Đà Nẵng

1.284,90

60

Vĩnh Phúc

1.235,20

61

Hưng Yên

930,20

62

Hà Nam

860,90

63

Bắc Ninh

822,70

Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê

Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay?

Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay? (Hình từ Internet)

Tỉnh thành có diện tích đất lớn nhất Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã?

Nghị quyết 1243/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023 - 2025.

Theo đó kể từ ngày 01/12/2024, tỉnh Nghệ An có 20 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm: 01 thành phố, 2 thị xã và 17 huyện; với 412 đơn vị hành chính cấp xã.

Trong đó, Thành phố Vinh là đô thị loại 1, là trung tâm kinh tế, văn hóa của tỉnh và khu vực Bắc Trung bộ; 2 thị xã, gồm: Thị xã Hoàng Mai và thị xã Thái Hoà; 17 huyện, gồm: Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Đô Lương, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Tân Kỳ, Anh Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn.

Bên cạnh đó, các tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết 1243/NQ-UBTVQH15 như sau:

- Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

- Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Nghệ An tiếp tục rà soát, thống kê cụ thể số lượng các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xây dựng phương án và lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện các nội dung của Nghị quyết thuộc trách nhiệm quản lý; sắp xếp, bố trí công chức, người lao động, xử lý trụ sở, tài sản công tại Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bị giải thể; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác, người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Vinh và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

(căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 1243/NQ-UBTVQH15)

Tiêu chuẩn về diện tích đất của đơn vị hành chính cấp tỉnh?

Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:

Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Như vậy, tiêu chuẩn diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 là:

- Diện tích tự nhiên:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;

+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh thành nào? Tỉnh thành nào có dân số ít nhất?
Pháp luật
Khung điểm phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính?
Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?
Pháp luật
Thành phố Huế có bao nhiêu đơn vị hành chính? Thành phố Huế có bao nhiêu xã, phường theo Nghị quyết 1314?
Pháp luật
Dừng xây dựng trụ sở cấp huyện theo Công văn của UBND các tỉnh? Yêu cầu tạm dừng xây dựng cải tạo sửa chữa trụ sở cấp huyện?
Pháp luật
Có bao nhiêu tỉnh miền núi, vùng cao trên 63 tỉnh thành Việt Nam? Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh miền núi vùng cao?
Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã là gì? Có phải lấy ý kiến của Nhân dân ở đơn vị hành chính cấp xã nơi bị ảnh hưởng khi sáp nhập không?
Pháp luật
Các huyện, xã không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35? Huyện, xã sau sắp xếp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh thành chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị hành chính
4 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào