chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp, không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp và đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:
1. Trình độ chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo
dưỡng ngạch kiểm tra viên thuế;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm
khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch kiểm lâm viên;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử
Thẩm tra viên từ đủ 03 năm trở lên hoặc có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 10 năm trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c
hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông
văn bằng và bằng kết quả học tập và bàn phổ gỗ giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng
đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với một số tỉnh, có thể thay chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc.
6. Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ
công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Trường hợp thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học bằng tiếng Anh tại cơ sở đào tạo ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả
Tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam phải chuẩn bị những hồ sơ gì?
Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài như sau:
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
2. Liên kết
cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT- BGDĐT, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng
1 toán 7 ở đâu? (Hình từ Internet)
Thời gian làm bài kiểm tra cuối kì của học sinh là 7 là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Đánh giá định kì
1. Đánh giá định kì (không thực hiện đối với cụm chuyên đề học tập), gồm đánh giá giữa kì và đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc
giá 10.000.000 đồng;
- Top 2- 3: giải thưởng hiện vật trị giá 6.000.000 đồng;
- Top 4 – 10: giải thưởng hiện vật trị giá 1.000.000 đồng;
- Top 11 – 20: giải thưởng hiện vật trị giá 500.000 đồng.
Tuổi của học sinh lớp 1 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Tuổi của
dụng ngôn ngữ là 400 điểm, phần Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu là 300 điểm, phần Giải quyết vấn đề là 500 điểm.
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm gì trong tuyển sinh đại học?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Từ năm 2023 xây dựng quy chế
2.
Cơ cấu đề thi đánh giá năng lực được quy định như thế nào?
Tại Điều 13 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định chung về cấu trúc đề thi như sau
Đề thi
1. Đề thi phải được xây dựng theo đề cương. Đề cương đề thi (bao gồm cấu trúc và dạng thức đề thi, phạm vi
/2-15/3
29, 30, 31/3
2
Long An
1-29/4
10,11/5
3
TP HCM
1-29/4
21,22,23/5
Nội dung chủ yếu của đề án tuyển sinh của các Trường Đại học là gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT nêu rõ nội dung chủ yếu của đề án tuyển sinh bao gồm:
- Thông tin giới thiệu về cơ sở đào tạo, các ngành và chương trình đào tạo
.
So với quy định hiện hành tại Điều 3 Quy chế thi ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về bài thi như sau:
Bài thi
Tổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội
sinh tự do). Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được ĐKDT bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.
So với quy định hiện hành tại Điều 3 Quy chế thi ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về bài thi như sau:
Bài thi
Tổ chức thi 05 bài thi, gồm
phòng thi. Chỉ được rời phòng thi sau khi cán bộ coi thi đã kiểm đủ số phiếu trả lời trắc nghiệm, đề thi, giấy nháp của cả phòng thi và cho phép ra về.
Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực phải tuân thủ các quy định gì?
Căn cứ Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định cấu trúc thi tuyển sinh đại học phải đáp ứng quy định sau
cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định