Tôi có một câu hỏi liên quan đến vấn đề thay đổi vốn điều lệ. Cho tôi hỏi mẫu đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay thế nào? Câu hỏi của chị N.V.P ở Bình Dương.
phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Câu hỏi 11: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền nào sau đây?
Đáp án: Được kinh doanh, sản xuất trong những ngành, nghề mà pháp luật cấm
Câu hỏi 12: Phần vốn góp của thành viên chính thức đối với hợp tác xã tối đa không vượt quá
khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc.
- Công ty cho thuê tài chính được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(2) Góp vốn, mua cổ phần của công ty cho thuê tài chính: công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua
sản khác; thời hạn thanh toán nợ và thanh lý các hợp đồng.
- Danh sách thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.
- Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý, phương án phân chia tài sản.
- Phương án lưu trữ hồ sơ, tài liệu sau khi thu hồi Giấy phép.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên
, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung.
+ Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung nội dung hoạt động, trong đơn cần cam kết đây là các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100
nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
b) Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổ chức kinh tế thực hiện tích tụ đất nông nghiệp thông qua phương thức quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này phải lập phương án sử dụng đất nông
Luật Đất đai 2013 như sau:
Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có
Công ty chúng tôi là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng, cung ứng dịch vụ lâm nghiệp... Chúng tôi có một số diện tích rừng sản xuất là rừng trồng kinh tế (rừng trồng keo) trên đất thuê trả tiền hàng năm của Công ty hình thành từ việc góp vốn với các hộ dân địa phương nơi có rừng (Hộ dân 60% vốn góp
quyết định tại đại hội thành viên; tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên.
- Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.
- Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.
- Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa liên hiệp hợp tác xã
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình như thế nào?
Có phải bất kỳ ai cũng được thành lập và quản lý Doanh nghiệp tại Việt Nam không?
Căn cứ quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp, như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân có
phần về việc chuyển đổi công ty;
b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp
như sau:
Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhà đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo bao gồm quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
b) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà
nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định
sau đây:
- Họ và tên thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có);
- Phần vốn góp của thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có);
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh, thành viên góp vốn (nếu có);
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Thể thức thông qua quyết định của Văn phòng;
- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và
các trường hợp cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế gồm có:
- Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có:
+ Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết;
+ Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có
trở lên;
b) Công ty hợp danh;
c) Doanh nghiệp tư nhân.
2. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật này và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
chịu thuế GTGT như thế nào?
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT được quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
...
7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh