Công chức ngành công thương là chuyên viên về quản lý công nghiệp phải đáp ứng những yêu cầu về phẩm chất cá nhân như thế nào?
Công chức ngành công thương là chuyên viên về quản lý công nghiệp phải đáp ứng những yêu cầu về phẩm chất cá nhân được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Bản mô tả vị trí việc làm Chuyên viên về quản lý công nghiệp Phụ lục
Công chức là chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp sẽ làm những công việc nào khi tham mưu xây dựng văn bản?
Công chức là chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp sẽ làm những công việc khi tham mưu xây dựng văn bản được quy định tại Mục 2 Bản mô tả vị trí việc làm Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp Phụ lục III ban hành kèm theo
Công chức ngành công thương có vị trí việc làm là chuyên viên chính về quản lý công nghiệp thực hiện những công việc nào?
Công chức ngành công thương có vị trí việc làm là chuyên viên chính về quản lý công nghiệp thực hiện những công việc được quy định tại Mục 2 Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên chính về quản lý công nghiệp Phụ lục III ban
Công chức ngành công thương là chuyên viên về quản lý năng lượng có quyền tham gia ý kiến những vấn đề gì?
Công chức ngành công thương là chuyên viên về quản lý năng lượng có quyền tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong công tác quản lý năng lượng đơn vị được quy định tại Mục 4 Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên về quản lý năng lượng Phụ lục
Công chức là chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh thì phải đáp ứng yêu cầu về thành tích trong công tác như thế nào?
Công chức là chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh thì phải đáp ứng yêu cầu về thành tích trong công tác được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh Phụ lục III
Công chức có vị trí việc làm là chuyên viên cao cấp về quản lý hóa chất phải đáp ứng những yêu cầu về thành tích công tác như thế nào?
Công chức có vị trí việc làm là chuyên viên cao cấp về quản lý hóa chất phải đáp ứng những yêu cầu về thành tích công tác được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên cao cấp về quản
Công chức là chuyên viên về quản lý hóa chất có quyền tham gia ý kiến cho những vấn đề nào trong quá trình công tác?
Công chức là chuyên viên về quản lý hóa chất có quyền tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong công tác quản lý hóa chất được quy định tại Mục 4 Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên về quản lý hóa chất Phụ lục III ban hành kèm theo
chín sáp;
- Thời gian thu hoạch bắp tươi đối với ngô nếp, ngô đường (ngày): số ngày từ gieo hạt đến giai đoạn bắp chín sữa; sau khi trổ cờ và phun râu từ 20 ngày đến 25 ngày hoặc có trên 85 % số bắp ở giai đoạn chín sữa;
- Năng suất (tạ/ha): xác định theo năng suất thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tạ/ha hoặc tại 5 điểm theo
sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được
mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
...
Theo đó, hạn mức giao đất đối với đất
: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.
Như vậy, hạn tuổi phục vụ cao nhất của Điều tra viên trong Công an nhân dân căn cứ theo quy định của Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 nêu trên.
Trường hợp Cơ quan Điều tra của Công an nhân dân và trong Quân đội
, chỉ huy cấp trên và ngược lại;
b) Cấp bậc hàm: từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy; từ sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá; từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng và ngược lại;
c) Đơn vị, địa bàn công tác.
2. Giấy chứng minh Công an nhân dân phải được thu hồi khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, bị tước danh hiệu
Việt Nam, Quân ủy Trung ương - Bộ Quốc phòng đến viếng và trong thời gian Lễ truy điệu là 02 (hai) sĩ quan cấp Tướng, 02 (hai) sĩ quan cấp Đại tá và 04 (bốn) chiến sĩ tiêu binh. Thời gian còn lại của Lễ viếng là 04 (bốn) sĩ quan cấp Đại tá, Thượng tá và 04 (bốn) chiến sĩ tiêu binh;
Sĩ quan cấp Tướng túc trực bên linh cữu do Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang
lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh
chứng tham gia và mời người có chuyên môn tham dự việc khám nghiệm.
3. Khi khám nghiệm hiện trường phải tiến hành chụp ảnh, vẽ sơ đồ, mô tả hiện trường, đo đạc, dựng mô hình; xem xét tại chỗ và thu lượm dấu vết của tội phạm, tài liệu, đồ vật có liên quan đến vụ án; ghi rõ kết quả khám nghiệm vào biên bản. Biên bản khám nghiệm hiện trường được lập theo
an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định
phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
...
đ) Đại tá: Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản này; Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ; Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân;
e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng
:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên
1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung
dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57