nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 và Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021, điều kiện kết nạp Đảng được xác định như sau:
(1) Về tuổi đời
- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng).
- Chỉ xem xét kết nạp vào Đảng những người trên
giới thiệu ít nhất 01 đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét, bồi dưỡng kết nạp.
- 100% chủ tịch công đoàn cơ sở bầu mới được tập huấn, bồi dưỡng với hình thức phù hợp.
- Ít nhất 80% công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ; ít nhất 80% công đoàn cơ sở khu vực nhà nước và 55% công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước xếp loại hoàn
vào Đảng.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 và Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021. Cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây để được xem xét kết nạp vào Đảng:
(1) Về tuổi đời:
- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng).
- Việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi do
Việt Nam mới nhất ngày 14/9 ủng hộ đồng bào thiệt hại do bão số 3
>>> Danh sách sao kê tiền từ thiện của Vietinbank đến 12/9 ủng hộ lũ lụt miền Bắc
Theo Mục II Hướng dẫn 38/HD-MTTW-BTT năm 2020, số tài khoản tiếp nhận tiền ủng hộ đồng bào miền Bắc của Mặt trận Tổ quốc như sau:
(1) Chuyển qua số tài khoản:
I. TÀI KHOẢN VND TẠI KHO BẠC:
Tên Tài
cách tính tuổi đảng cho đảng viên ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 5.3 Mục 5 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn về thủ tục và cách tính tuổi đảng cho đảng viên như sau:
- Tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định kết nạp đảng viên, nếu không có quyết định kết nạp hoặc không còn lưu giữ được quyết định kết nạp thì lấy
Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy là gì?
Kinh doanh về thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật Phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 bổ sung Điều 9a vào Luật Phòng cháy chữa cháy 2001. Cụ thể như sau:
"Điều 9a
Chưa ly hôn mà có con với người khác có được xem là chung sống như vợ chồng với người khác không?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Chung sống như vợ chồng là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau là vợ chồng.
Thêm vào đó, theo quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT
tham gia BHYT: giao các địa phương phát triển người tham gia | BHYT phù hợp, đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu 92,6% dân số tham gia BHYT theo Báo cáo số 62/BC-CP ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ,
Bổ sung đối tượng thân nhân quân đội cho BHXH các tỉnh, thành phố (theo số báo cáo của BHXH Bộ Quốc phòng), riêng về số thu vẫn tính cho BHXH Bộ Quốc
?
Đồng thời căn cứ Mục 3.1 Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC có hướng dẫn quy định về tội vi phạm chế độ một vợ một chồng (hướng dẫn Bộ luật Hình sự 1999) có quy định:
3. Về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng (Điều 147 BLHS)
3.1. Chung sống như vợ chồng là việc người đang có vợ, có chồng chung sống với người khác hoặc người chưa
Quan hệ tình dục với người đã kết hôn và có con chung có được xem là chung sống như vợ chồng hay không?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC như sau:
3. Về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng (Điều 147 BLHS)
3.1. Chung sống như vợ chồng là việc người đang có vợ, có chồng chung sống
Bộ luật Dân sự mới nhất năm 2024 là Bộ luật nào?
Ngày 24/11/2015, Quốc Hội chính thức thông qua Bộ luật Dân sự 2015 và Bộ luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có bất kỳ thông tin, văn bản hoặc dự thảo nào về việc ban hành Bộ luật Dân sự mới để thay thế cho Bộ luật Dân sự 2015.
Do đó, trong
Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Thời hạn của giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 là bao lâu? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất?
4 Điều 13 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì mẫu sổ chứng thực ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
"Điều 13. Sổ chứng thực và số chứng thực
...
2. Số chứng thực là số thứ tự ghi trong sổ chứng thực, kèm theo quyển số, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu loại việc chứng thực. Số thứ tự trong sổ chứng thực phải ghi liên tục từ số 01 cho đến hết năm
khai tài chính công đoàn theo quy định.
Việc công khai tài chính công đoàn được thực hiện như thế nào?
Việc công khai tài chính của công đoàn được thực hiện theo Mục I Hướng dẫn 460/HD-TLĐ năm 2014 công khai tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành như sau:
II- Công khai tài chính của các cơ quan công đoàn.
Chủ tịch công
Việt Nam, tham gia các hình thức tập hợp của tổ chức Công đoàn Việt Nam."
Bên cạnh đó, tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 cũng hướng dẫn về đối tượng tham gia Công đoàn Việt Nam như sau:
"3. Đối tượng và điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam theo Điều 1 Điều lệ Công đoàn Việt Nam
3.1. Đối tượng gia nhập tổ chức Công đoàn Việt Nam
công đoàn?
Người lao động cao tuổi có được tham gia công đoàn hay không?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 có quy định cụ về các đối tượng được tham gia công đoàn như sau:
"3.1. Đối tượng gia nhập tổ chức Công đoàn Việt Nam
Người Việt Nam làm công hưởng lương trong các đơn vị sử dụng lao động đang hoạt động hợp pháp theo
nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật đối với người lao động."
Theo đó, khi tham gia công đoàn cơ sở thì người lao động sẽ có những quyền được quy định trên đây.
Tham gia công đoàn
Mọi người lao động đều được tham gia công đoàn cơ sở?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 có quy
viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên
Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng doanh nghiệp, cụ thể:
- “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- “Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
- “Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
- “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với