01-39:2011/BNNPTNT như sau:
(1) Hóa học
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Phương pháp thử
Mức độ giám sát
1
pH trong khoảng
-
6,0-8,5
TCVN 6492 :1999
A
2
Độ cứng
mg/l
350
TCVN 6224 :1996
A
3
Nitrat (NO3-)
mg/l
50
TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988)
A
4
với nhiều người hoặc dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm; hiếp dâm có tính chất loạn luân; hiếp dâm trẻ em (theo Bộ luật Hình sự 1999) hoặc hiếp dâm người dưới 16 tuổi; mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em (theo Bộ luật Hình sự 1999) hoặc mua bán người dưới 16 tuổi hoặc đánh tráo người dưới 01 tuổi hoặc chiếm đoạt người dưới 16 tuổi
lái xe máy khi đi trên đường thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì không đem theo bằng lái xe khi đi trên đường thì bị xử phạt hành chính, cụ thể:
"Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ
(xe gắn máy) thì không yêu cầu về giấy phép lái xe. Cho nên người lái xe Cub 50 sẽ không cần giấy phép lái xe.
Chưa đủ độ tuổi mà lái xe Cub 50 tham gia giao thông thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt các hành vi
; Lễ đưa tang; Lễ hạ huyệt; xây vỏ mộ và chi phí thực hiện theo quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và Điều 46 Nghị định số 105/2012/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này. Trường hợp đặc biệt, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Dẫn chiếu đến Điều 38 Nghị định 105/2012/NĐ-CP quy định như sau:
Nơi tổ chức Lễ tang
Lễ
phù hợp với loại phương tiện mình đang điều khiển thì bị xử lý theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
"...
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
Tống đạt là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP định nghĩa như sau:
Giải thích từ ngữ
...
2. Tống đạt là việc thông báo, giao nhận giấy tờ, hồ sơ, tài liệu do Thừa phát lại thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;
Ngoài ra, Điều 173 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về phương thức thực
/2004/NĐ-CP.
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang lên mức 1.800.000 triệu đồng/tháng.
Mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể
xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe
175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
- Các giá trị
4 Thông tư 46/2016/TT-BQP quy định:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 1
1. Bệnh viện hạng đặc biệt.
2. Bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Bệnh viện quân y 175;
b) Viện Y học cổ truyền Quân đội.
3. Bệnh viện hạng I trực thuộc Học viện Quân y
a) Bệnh viện quân y 103;
b) Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác.
Như vậy, theo quy định, bệnh
xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định
lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe
không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho
phổ thông cấp 1
Lớp 1
Số tiết/năm học
Lớp 2
Số tiết/năm học
Lớp 3
Số tiết/năm học
Lớp 4
Số tiết/năm học
Lớp 5
Số tiết/năm học
Môn học bắt buộc
Tiếng Việt
420
350
245
245
245
Toán
105
175175175175
Ngoại ngữ 1
140
140
140
Đạo đức
16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy
nhiêu phân khối?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho
?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều
Thăng quân hàm cho sĩ quan quân đội khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bậc Thượng tá thì cấp tiếp theo lên là cấp nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp