định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương hiện nay của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt
cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức
Internet)
Cục trưởng Cục Tác chiến mang quân hàm Trung tướng hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Mức lương hiện nay của Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được căn cứ theo STT 3 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều
Xin chào, tôi đang sinh sống và làm việc tại một doanh nghiệp ở Hà Nội. Vừa qua tôi nghe rất nhiều về Nghị định 34/2022/NĐ-CP nhưng tôi vẫn chưa hiểu rõ phải thực hiện như thế nào? Ban biên tập có thể lưu ý một số điểm mới của Nghị định 34/2022/NĐ-CP so với Nghị định 52/2021/NĐ-CP về chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN
khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hết tuổi phục vụ nhưng có trình độ chuyên môn cao thì có được làm tiếp không?
Căn cứ tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Tướng là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ
dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ
Cấp bậc Đại tướng của sĩ quan quân đội có phải là cấp bậc cao nhất hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp
Sĩ quan quân đội là nam cấp Úy tại ngũ thì có độ tuổi phục vụ tại ngũ là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục
Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam có phải do Thủ tướng bổ nhiệm không?
Thẩm quyền bổ nhiệm đối với sĩ quan Quân đội nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội
Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam ngang với quân hàm nào?
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2
Sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Quân y có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Quân y có cấp bậc hàm cao nhất là gì, thì theo quy định tại Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi
Sĩ quan hậu cần là ai?
Sĩ quan hậu cần được giải thích theo khoản 7 Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
7. Sĩ quan hậu cần là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội.
Như vậy, sĩ quan hậu cần là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt
Sĩ quan chuyên môn khác là ai?
Sĩ quan chuyên môn khác được giải thích theo khoản 9 Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
"5. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự.
6. Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị.
7. Sĩ
dân Việt Nam có thế phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan
Trong Quân đội nhân dân, Thượng tá là gì?
Quy định Thượng tá là gì tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị do Thủ tướng bổ nhiệm có thể phục vụ tại ngũ đến năm bao nhiêu tuổi?
Tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được
Sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng có thể giữ những chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi
Chính ủy Trường Lục quân 1 có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Chính ủy Trường Lục quân 1 có cấp bậc hàm cao nhất là gì, thì theo quy định tại Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt