/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu bậc lương? Mức lương cao nhất là bao nhiêu?
Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được căn cứ theo STT 12 Mục II Bảng chuyển xếp số 1 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh lãnh đạo của Nhà nước từ Bộ trưởng và tương đương trở lên ban hành
Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội có bao nhiêu bậc lương? Mức lương cụ thể là bao nhiêu?
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội được căn cứ theo STT 12 Mục II Bảng chuyển xếp số 1 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh lãnh đạo của Nhà nước từ Bộ trưởng và tương đương trở lên ban hành kèm theo
theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng
/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Tài chính có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ
Nội được bầu trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
Mức lương mới nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội được căn cứ theo STT 12 Mục II Bảng chuyển xếp số 1 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh lãnh đạo của Nhà nước từ
được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện
Mức lương của Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được căn cứ theo STT 1.2 Mục II Bảng chuyển xếp số 3 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh do bầu cử của Nhà nước thuộc diện xếp lương mới theo
học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên
chức thiết bị, thí nghiệm mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
, thí nghiệm mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
viên chức thiết bị, thí nghiệm mã số V.07.07.20 quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:
....
3. Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ
lương như sau:
Như vậy, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10,30.
Tuy nhiên, theo quy định mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.
Như vậy, mức lương của Chủ
,30.
Tuy nhiên, theo quy định mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.
Như vậy, mức lương của Chủ nhiệm Ủy ban tư pháp Quốc hội hiện nay được xác định như sau:
- Trước ngày 01/7/2023 mức lương của
có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10,30.
Tuy nhiên, theo quy định mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.
Như vậy, mức lương của Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội hiện nay được xác định
lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau
.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7
/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13