hạng III - Mã số V.07.05.15.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp được quy định tại Điều 2a Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:
+ Chấp hành các chủ trương, đường lối chính
Viên chức điều dưỡng hạng 4 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức điều dưỡng hạng 4 được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:
Điều dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.05.13
Mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8
quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8
dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2
Mức lương hiện nay của Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
Bảng nâng lương sĩ quan Quân đội mới nhất 2023?
Căn cứ các quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP, hệ số nâng lương sĩ quan Quân đội được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10
tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
Viên chức giữ ngạch thẩm kế viên theo quy định cũ thì có được xét chuyển chức danh thẩm kế viên theo quy định mới không?
Căn cứ Điều 13 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp như sau:
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
1. Chuyển tiếp đối với viên chức xây dựng:
Viên
chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật (Hình từ Internet)
Các chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật có hệ số lương bao nhiêu?
Cách xếp lương căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT
Đối với chức danh nghề nghiệp diễn viên được áp dụng ngạch lương và hệ số lương như thế nào?
Cách xếp lương căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng
căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
- Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
- Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
- Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
- Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15
Theo đó, hiện nay diễn viên hạng IV được quy định có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ như
Mức lương cao nhất của kiểm tra viên cao cấp thuế hiện nay là bao nhiêu?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3 nhóm 1 (A3.1).
Theo quy định tại Bảng 2 Bảng lương
Thượng tá Quân đội nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Mức lương của Thượng tá Quân đội nhân dân được quy định theo STT 6 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Theo
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6
Thượng tá Công an nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Mức lương Thượng tá Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 6 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện
Kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy nhóm nào?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) như sau:
Theo quy định nêu trên thì ngạch kiểm tra viên cao cấp
Ngạch thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại mấy?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) như sau:
Theo quy định nêu trên thì ngạch thẩm tra viên cao cấp thi hành
Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại mấy?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) như sau:
Theo quy định nêu trên thì ngạch chấp hành viên cao cấp thi hành án