Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023 về việc đề xuất lịch nghỉ Tết Âm lịch và lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2024, Thủ tướng Chính phủ đồng ý với đề xuất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản nêu trên về lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2024 từ ngày 31/8/2024 đến hết ngày 03/9/2024.
Đợt nghỉ Lễ Quốc khánh
chức sẽ được nghỉ 07 ngày (bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 02 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019).
- Đối với người lao động:
Tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023, căn cứ vào điều kiện thực tế và lịch nghỉ đối với công chức, viên chức, khuyến khích người sử dụng lao động bố trí lịch nghỉ
mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn). Dịp nghỉ tết Âm lịch năm 2024 cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ 07 ngày (bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 02 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019).
- Đối với người lao động:
Tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023, căn cứ vào điều kiện thực tế và lịch
của toàn tỉnh theo quy định.
[...]
Theo đó, việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng sẽ bắt đầu từ ngày 02 trở đi.
Tuy nhiên, kỳ nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 theo Điều 2 Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là được nghỉ từ thứ Bảy, 31/8/2024 đến hết ngày thứ Ba
nghỉ tết Âm lịch năm 2024 cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ 07 ngày (bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 02 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019).
- Đối với người lao động:
Tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ, căn cứ vào điều kiện thực tế và lịch nghỉ đối với công chức, viên chức, khuyến khích
Công văn 15883/SLĐTBXH-LĐ hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1 7 2024 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại TP.HCM?
>>Lương tối thiểu vùng TPHCM 2024
Ngày 04/7/2024, Sở LĐTB&XH TPHCM ban hành Công văn 15883/SLĐTBXH-LĐ năm 2024 tải về về thực hiện Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối
bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.270
8
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
1.430
4.290
8.580
17.160
25.050
32.950
40.240
Ghi chú:
- Mức thu của 01
hàm cao nhất của Trưởng Công an xã là Trung tá.
Lương trưởng công an xã hiện nay ra sao?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
vũ trang.
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7
lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9
khác nhau và lương sĩ quan quân đội cũng sẽ khác nhau, cụ thể:
Căn cứ theo Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu được quy định tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9
ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7
nhiễm trong quá trình chuyển dạ, dẫn đến viêm kết mạc mắt.
Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), trong năm 2020, thế giới có khoảng 82,4 triệu trường hợp lậu mới mắc, trong đó khu vực Tây Thái Bình Dương có 23,2 triệu ca. Đồng nhiễm Chlamydia trachomatis được phát hiện ở 10-40% số người mắc bệnh lậu.
Theo quy định trên, bệnh lậu là một trong
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
được tính theo công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, mức lương thượng tá công an hiện nay như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16