-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Theo Điều 2 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg quy định như sau:
1
lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là 0,5%/năm.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được phát hành chứng chỉ tiền gửi bằng đồng Việt Nam để huy động vốn không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành kèm theo
và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg quy định Ngân hàng Chính sách xã hội thành lập và hoạt động theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người
của người được cấp thẻ;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
- Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp thẻ Căn cước công dân bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về cấp
Chính sách xã hội cấp tỉnh do Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm và điều động.
10. Sơ kết, tổng kết các hoạt động theo định kỳ và đột xuất; đánh giá phạm vi ảnh hưởng của các hoạt động trình Hội đồng quản trị.
11. Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo tồn, phát triển vốn và tài sản của Ngân hàng.
12. Chịu trách nhiệm về
hàng Chính sách xã hội:
1.1. Ngân sách nhà nước chỉ cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với các Khoản cho vay thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ- CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Ngân sách nhà nước không cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với:
a
tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện tích
cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2). Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2).
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác
+ Phòng giải quyết sự vụ: Diện tích tối đa 62 (m2).
Gồm: Diện tích
trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2). Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2).
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác
+ Phòng giải quyết sự vụ: Diện tích
diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện
trực đêm; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết
Thủ tục tiếp nhận vật chứng do cơ quan tiến hành tố tụng dân sự chuyển giao thực hiện như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có Tòa án và Viện kiểm sát.
Căn cứ theo Điều 10 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành
thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án;
Mẫu 11
với đất đai phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của pháp luật có liên quan
5. Trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo quy định
, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa
quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
Địa điểm tiếp công dân của Ủy ban.
Người tiếp công dân thường xuyên của Ủy ban Dân tộc (Hình từ Internet)
Người tiếp công dân thường xuyên của Ủy ban Dân tộc có quyền từ chối tiếp công dân trong trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 10 Quy chế tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc Ban hành kèm theo Quyết định 364/QĐ-UBDT năm 2023 quy định về quyền hạn
nại lần đầu, 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại lần hai, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc trường hợp quy định tại Điều 141 Luật Thi hành án dân sự, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra một thông báo thụ lý đối
:
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm giao hoặc công bố quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo cho người bị tố cáo, cơ quan của người bị tố cáo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định. Việc giao hoặc công bố quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người công bố quyết định và