kèm Thông tư 35/2013/TT-BYT. Trong phạm vi 10 ngày kể từ ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải tiến hành thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì phải có văn bản thông báo cho người hành nghề hoàn chỉnh hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể tài liệu cần được bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
giấy phép hoạt động.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Trường hợp cần thiết phải bổ sung các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi ban hành.
Như vậy, theo quy định thì cơ sở khám chữa bệnh sẽ có 10 trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động. Cụ thể:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
của mình trong thời gian đương nhiệm.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân phải có văn bản kèm tài liệu liên quan báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
trợ;
- Giấy giới thiệu;
- Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
(4) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
(5) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ.
(6) Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu công
báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
Trong đó:
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
vụ công Bộ Công an.
(3) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua công cụ hỗ trợ có thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp.
(4) Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.
Thủ tục cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ hiện nay ra sao? Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
Điều kiện thực hiện sửa chữa công cụ hỗ trợ là gì?
Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 52
Nam là gì?
Căn cứ khoản 2.10 tiểu mục 2 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022. Yêu cầu, điều kiện đối với việc đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được xác định như sau:
(1) Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay
- Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam
IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
Bao lâu sẽ nhận được kết quả giải quyết hồ sơ xóa đăng
nhân viên hàng không được quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT như sau:
Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
1. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm:
a) Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn;
b) Chương trình huấn luyện năng định nhân
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được thực hiện bởi cơ quan nào?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP, khoản 6 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm đ khoản 10 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
...
5. Đối với
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được đề nghị cấp lại trong những trường hợp nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP, khoản 6 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm đ và điểm e khoản 10 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP có quy định về việc cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại
- Thương binh và Xã hội.
Theo điểm 1.10 khoản 1 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH năm 2022, các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng được xác định như sau:
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân
ngang bộ là gì?
Căn cứ theo điểm 2.10 khoản 2 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH năm 2022. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được xác định như sau:
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành
trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô
lập thành 01 bộ và gửi đến Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ.
Điều kiện thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm 2.10 khoản 2 tiểu mục I Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH năm 2022
đẳng hiện nay ra sao?
Căn cứ theo quy định tại điểm 1.10 khoản 1 tiểu mục I Mục B Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH năm 2022.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục thành lập trường cao đẳng được xác định như sau:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
(4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài.
(5) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
(6) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
(6) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
(7) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.
(8) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
(9) Lệ phí: Không.
(10) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.