hạng 1 sẽ nhận tiền lương từ 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng tùy vào bậc của hệ số lương khi áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
>> Từ 01/7/2023, nếu như mức lương cơ sở được tăng lên thành 1.800.000 đồng/tháng thì tiền lương của giáo viên tiểu học hạng 1 sẽ từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
Như vậy, sau
, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.
5.5.6 Chiều cao thông thuỷ của tầng một (tầng trệt) không nhỏ hơn 3,6 m. Đối với nhà có tầng lửng thì chiều cao tầng một không nhỏ hơn 2,7 m.
Theo quy định trên, trong mọi trường hợp nhà liền kế không được cao hơn 6 tầng. Trong các ngõ (hẻm) có chiều rộng nhỏ hơn 6 m
lương từ 6.556.000 đồng đến 10.102.200 đồng
- Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III sẽ có mức lương từ 3.486.600 đồng đến 7.420.200 đồng.
Thông tư 05/2022/TT-BTP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/10/2022.
sẽ được xác định dựa trên mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng và hệ số lương của viên chức đó.
Do đó, mức lương của viên chức giữ các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao sẽ dao động ở các mức như sau:
- Huấn luyện viên cao cấp: mức lương từ 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.
- Huấn luyện viên chính: mức lương từ 6.556
-CP, các bậc lương của đạo diễn nghệ thuật hạng I như sau:
Bậc 1: Hệ số lương: 4.40
Mức lương đến 30/06/2023: 6.556.000 đồng/tháng
Mức lương từ 01/07/2023: 7.920.000 đồng/tháng
Bậc 2: Hệ số lương: 4.74
Mức lương đến 30/06/2023: 7.062.600 đồng/tháng
Mức lương từ 01/07/2023: 8.532.000 đồng/tháng
Bậc 3: Hệ số lương: 5.08
Mức lương đến 30/06/2023: 7
hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công.
Theo đó, trong trường hợp hai bên phát sinh hợp đồng gửi giữ tài sản thì bên giữ xe sẽ là bên nhận gửi tài sản và chủ xe sẽ là bên gửi tài sản. Do đó, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 556 Bộ Luật Dân sự 2015 thì chủ xe có quyền yêu cầu bên trông
lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo đó, viên chức là huấn luyện viên (hạng II) đang có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78. Tương đương mức lương hiện nay là 6.556.000 đến 10.102.200đồng/tháng (tính dựa trên mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng)
Điều kiện xét thăng hạng đặc cách lên chức danh huấn luyện viên chính?
Căn cứ khoản 2 Điều 12
chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo đó, mức lương mà nghiên cứu viên (hạng II) đang hưởng tương đương từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng/tháng (Tính dựa trên mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng).
Kỹ sư chính (hạng II) thực hiện những
nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I và Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I: mức lương từ 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II: mức lương từ 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II: mức lương từ 5.960.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng
công lập:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
4,40
6.556.000
4,74
7.062.600
5,08
7.569.200
5,42
8.075.800
5,76
8.582.400
6,10
9.089.000
6,44
9.595.600
6,78
10.102.200
- Đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng làm việc trong cơ sở y tế công lập:
Hệ số lương
Mức lương
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168
định 17/2013/NĐ-CP).
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của kiểm lâm viên chính (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4
lương của Thanh tra viên chính Công an nhân dân (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Như vậy, với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của Thanh tra viên chính quốc phòng (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc
kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 được tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.000
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8