2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 được tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.000
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương đến hết ngày 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5
204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2
(Nhóm A2.1)
Mức lương đến 30/6/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng. Theo đó lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng I đến 30/6/2023 là:
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
6.556.000
Bậc 2
4.74
7.062.600
Bậc 3
5.08
7.569.200
Bậc 4
5.42
8.075.800
Bậc 5
5.76
8
)
Như vậy, bảng lương Thẩm phán 2024 khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Toà án nhân dân cấp cao:
Bậc
Hệ số
Mức lương
(đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16.192.800
Bậc 4
7,28
17.035.200
Bậc 5
7
về cách tính lương kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 như sau:
Lương Kiểm sát viên = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương
Như vậy, bảng lương của Kiểm sát viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Kiểm sát viên Viện KSND tối cao
Bậc
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508
,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3
tháng 7 năm 2024)
=
(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)
x
(Hệ số lương hiện hưởng)
Như vậy, bảng lương Thẩm phán 2024 khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Toà án nhân dân cấp cao:
Bậc
Hệ số
Mức lương
(đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6
.98
11.653.200
(2) Chấp hành viên trung cấp (A2.1)
Hệ số lương
Mức lương
4.40
10.296.000
4.74
11.091.600
5.08
11.887.200
5.42
12.682.800
5.76
13.478.400
6.10
14.274.000
6.44
15.069.600
6.78
15.865.200
(3) Chấp hành viên cao cấp (A3.1)
Hệ số lương
Mức lương
6
Toà án nhân dân cấp cao:
Bậc
Hệ số
Mức lương
(đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16.192.800
Bậc 4
7,28
17.035.200
Bậc 5
7,64
17.877.600
Bậc 6
8,00
18.720.000
- Thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:
Bậc
Hệ số
Mức lương
(đồng
/6/2024.
Theo đó, giá xăng dầu ngày 25/6/2024 thực hiện theo kỳ điều hành từ ngày 20/6/2024 cụ thể như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.508 đồng/lít (tăng 198 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 958 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.466 đồng/lít (tăng 231 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S
tháng 7 năm 2024)
=
(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)
x
(Hệ số lương hiện hưởng)
Như vậy, bảng lương Điều tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Điều tra viên cao cấp
Bậc
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6
)
=
(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)
x
(Hệ số lương hiện hưởng)
Như vậy, bảng lương Kiểm tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Bảng lương Kiểm tra viên cao cấp:
Bậc
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16
sau:
Biên dịch viên hạng 1:
Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương
Mức lương
(đồng/tháng)
Bậc 1
6,20
14.508.000
Bậc 2
6,56
15.350.400
Bậc 3
6,92
16.192.800
Bậc 4
7,28
17.035.200
Bậc 5
7,64
17.877.600
Bậc 6
8,00
18.720.000
Biên dịch viên hạng 2:
Công chức
,0 tương đương 11.920.000 đồng
- Kiểm sát viên chính:
+ Hệ số lương bậc 1: 4,4 tương đương 6.556.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 4,74 tương đương 7.062.600 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 5,08 tương đương 7.569.200 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 5,42 tương đương 8.075.800 đồng
+ Hệ số lương bậc 5: 5,76 tương đương 8.582.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 6: 6,1 tương
Giá xăng dầu ngày 16/5/2024 hôm nay: Giá xăng tiếp tục giảm xuống còn bao nhiêu?
Theo Thông tin từ Bộ Công thương, Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu, tại kỳ điều hành ngày 16/5/2024 như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.115 đồng/lít (giảm 508 đồng/lít so với giá cơ sở hiện