kiệm, chống lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và theo quy định của pháp luật.
.961.700
Bậc 5
3.66
5.453.400
Bậc 6
3.99
5.945.100
Bậc 7
4.32
6.436.800
Bậc 8
4.65
6.928.500
Bậc 9
4.98
7.420.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do
nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại B
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
1,86
3.348.000
Bậc 2
2
Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2.34
4.212.000
Bậc 2
2.67
4.806.000
Bậc 3
3.00
5.400.000
Bậc 4
3.33
5.994.000
Bậc 5
3.66
6.588.000
Bậc 6
01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
2.34
4.212.000
Bậc 2
2.67
4.806.000
Bậc 3
3.00
5.400.000
Bậc 4
3.33
5
.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7
.490.000 đồng. Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.
Thủ kho bảo quản cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ chuyên môn, đào tạo?
Theo khoản 4 Điều 22 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như
/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10
.438.500
Bậc 7
3,96
5.900.400
Bậc 8
4,27
6.362.300
Bậc 9
4,58
6.824.200
Bậc 10
4,89
7.286.100
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể
xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp là nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.
Lưu ý: Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ
.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại
/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành.
Như vậy, hệ số lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội là 7,28.
Tương đương:
- Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023: Mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội là 10.847.200 đồng/tháng.
- Từ 1/7/2023 trở đi: Mức lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3
Nhóm 1 (A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9
ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15
trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
4. Kiểm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
5. Kiểm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương
xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Theo quy định hiện nay thì hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của nữ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là đến năm 55 tuổi.
Tuy nhiên nếu quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có
cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
4. Kiểm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
5. Kiểm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh
quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
7.920.000
Bậc 2
4,74
8.532.000
Bậc 3
5,08
9.144.000
Bậc 4
5,42
9.756.000
Bậc 5
5,76
10