tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.907 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.044 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.410 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.464 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.238 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.370 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.510 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.490 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.750 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.610 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.080 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.120 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.430 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.462 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.479 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.173 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.2450 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.149 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.739 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.194 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.848 đồng/lít (giảm 68 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 973 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.821 đồng/lít (tăng 20 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 21.610 đồng/lít (tăng 622 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn
sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.277 đồng/lít (tăng 162 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 936 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.213 đồng/lít (tăng 78 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.837 đồng/lít (giảm 36 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không
Thế nào là xăng dầu và giá xăng dầu thế giới?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu (Khoản này được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) có quy định cụ thể về khái niệm xăng dầu cụ thể như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 400 đồng/lít;
- Xăng RON95: 500 đồng/Iít;
- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5, khoản 6 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện đối với thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu như sau:
Thương nhân có đủ các điều kiện quy định
Thời hạn sử dụng xe ô tô là gì? Ô tô nào phải áp dụng quy định về niên hạn sử dụng?
Thời hạn sử dụng xe ô tô là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2009/NĐ-CP thì:
Thời hạn sử dụng xe ô tô hay còn gọi là niên hạn sử dụng của xe ô tô được định nghĩa là thời gian cho phép sử dụng của xe ô tô.
Ô tô nào phải áp dụng quy định về niên hạn sử
Theo Thông tư 07/2016/TT-BXD, việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng bao gồm những yêu cầu gì? Bổ sung chuyên gia hợp lý chưa có mức thù lao cho chuyên gia trong hợp đồng thuộc điều chỉnh giá hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo thời gian phải không? Điều chỉnh giá đối với hợp đồng theo thời gian theo quy định phải tuân thủ những vấn đề gì?
Quy định chung về điều kiện sinh hoạt cho người lao động ở công trường được đề cập ra sao?
Theo tiểu mục 2.20 mục 2 Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BXD như sau:
- Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ các tiện ích để phục vụ nhu cầu sinh hoạt cần thiết của người lao động trên công trường, bao gồm: Nhà (khu) ăn, chỗ ở tạm
Ban quản trị nhà chung cư có tư cách pháp nhân, có con dấu hay không?
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD có quy định về tư cách pháp nhân của ban quản trị nhà chung cư như sau:
"Điều 17. Ban quản trị nhà chung cư
1. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đực xác định dựa trên căn cứ nào?
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD có quy định như sau:
"Điều 30. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định theo quy
Biển số nhà mặt phố được thiết kế màu gì?
Căn cứ Điều 13 Quy chế đánh số và gắn biển số nhà ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-BXD có quy định về các loại biển được sử dụng như sau:
"Điều 13. Các loại biển được sử dụng gồm 7 loại sau đây:
1. Biển số nhà mặt đường, phố;
2. Biển số nhà trong ngõ, nhà trong ngách;
3. Biển số căn hộ của nhà
quy định tại khoản 1 Điều này phải được thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Phải bảo đảm có khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy với các công trình khác theo quy định của QCVN 06:2020/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” (sau đây viết
cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Phải bảo đảm có khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy với các công trình khác theo quy định của QCVN 06:2020/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” (sau đây viết gọn là QCVN 06:2020/BXD), trong đó cơ sở kinh doanh dịch vụ
Xác định giá thuê nhà ở sinh viên theo công thức nào?
Căn cứ Điều 20 Thông tư 19/2016/TT-BXD, khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2021/TT-BXD quy định công thức xác định giá thuê nhà ở sinh viên:
Trong đó:
- Gt: là giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở sinh viên trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
- Ql: là chi phí quản lý vận hành nhà ở phân bổ trên 01m2 sử dụng
thuê nhà ở sinh viên căn cứ Điều 20 Thông tư 19/2016/TT-BXD, khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2021/TT-BXD quy định công thức xác định giá thuê nhà ở sinh viên:
Trong đó:
- Gt: là giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở sinh viên trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
- Ql: là chi phí quản lý vận hành nhà ở phân bổ trên 01m2 sử dụng nhà ở hàng năm (đồng/năm).
- Bt: là