định tại Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức
Viên chức xếp lương giảng viên chính mã số 15.110 có thể được chuyển xếp lương theo chức danh nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH (Có hiệu lực từ 15/10/2023) quy định chuyển xếp lương từ ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo sang ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Chuyển xếp lương từ ngạch
-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương
Đối tượng nào được xây dựng bảng lương mới từ 01/7/2024?
Căn cứ Nghị quyết 104/2023/QH15 (có hiệu lực từ 25/12/2023), từ 01/07/2024 sẽ chính thức thực hiện tổng thể chính sách cải cách tiền lương đồng thời với việc tăng lương hưu.
Theo đó, căn cứ Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, sẽ có 05 bảng lương mới được xây dựng khi thực hiện cải cách
xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) nếu đã có bằng thạc sĩ trở lên, đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên dự bị đại học hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự
Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;
c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
d) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức
giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương
học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên
Mã số chức danh nghề nghiệp của giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định thế nào?
Mã số chức danh nghề nghiệp của giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp mới nhất ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết là bao nhiêu?
Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tại Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục
Mã số của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên
quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số
quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính tại Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề
Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công