Phạm vi hoạt động của Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 4 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 523/QĐ-BNV năm 2013 quy định về phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý như sau:
Phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả
Hội đồng quản lý Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Điều lệ Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-BNV năm 2013 về Hội đồng quản lý Quỹ như sau:
Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ (sau đây gọi là Hội đồng) là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh
Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam hoạt động nhằm mục đích gì?
Theo quy định tại Điều 2 Điều lệ Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-BNV năm 2013 về tôn chỉ, mục đích như sau:
Tôn chỉ, mục đích
1. Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam (sau đây gọi là Quỹ) là tổ chức phi lợi nhuận, hoạt động trong lĩnh vực xã hội, từ
Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam có những chức năng gì?
Theo Điều 5 Điều lệ Quỹ Vì sức khỏe tim mạch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-BNV năm 2013 quy định về chức năng, nhiệm vụ như sau:
Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn vốn của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của
Việc vận động quyên góp của Quỹ Thiện tâm được thực hiện thế nào?
Theo Điều 16 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) lần thứ nhất của Quỹ Thiện tâm ban hành kèm theo Quyết định 935/QĐ-BNV năm 2013 quy định về vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ như sau:
Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và
Việc vận động quyên góp của Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ nông thôn Việt Nam được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 17 Điều lệ Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ nông thôn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1052/QĐ-BNV năm 2013 về vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ như sau:
Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ
Tôn chỉ hoạt động của Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 787/QĐ-BNV năm 2013 về tôn chỉ như sau:
Tôn chỉ, mục đích
1. Tôn chỉ: Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã
Hội viên tổ chức của Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam gồm những tổ chức nào?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 787/QĐ-BNV năm 2013 về hội viên tổ chức như sau:
Hội viên tổ chức
1. Hội viên tổ chức gồm: Hội, Hiệp hội, Liên đoàn, Câu lạc bộ
Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 787/QĐ-BNV năm 2013 quy định về trụ sở như sau:
Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có biểu tượng, có con dấu và tài khoản riêng mở tại ngân
Mục đích hoạt động của Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 787/QĐ-BNV năm 2013 về tôn chỉ như sau:
Tôn chỉ, mục đích
1. Tôn chỉ: Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã
Hội viên cá nhân của Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 787/QĐ-BNV năm 2013 về hội viên cá nhân như sau:
Hội viên cá nhân
1. Công dân Việt Nam, kể cả công dân Việt Nam đang học tập
Phạm vi hoạt động của Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam được quy định thế nào?
Theo khoản 1 Điều 3 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 787/QĐ-BNV năm 2013 quy định về các môn thể thao dưới nước như sau:
Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Phạm vi hoạt động: Hiệp hội hoạt động trên phạm vi
Trụ sở của Hiệp hội Điều Việt Nam là ở đâu?
Theo Điều 3 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Điều Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 948/QĐ-BNV năm 2013 quy định về địa vị pháp lý, trụ sở như sau:
Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp
Tiêu chuẩn để trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội Điều Việt Nam là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Điều Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 948/QĐ-BNV năm 2013 về tiêu chuẩn hội viên chính thức như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên
Hiệp hội Điều Việt Nam hoạt động nhằm mục đích gì?
Theo quy định tại Điều 2 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Điều Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 948/QĐ-BNV năm 2013 về tôn chỉ, mục đích như sau:
Tôn chỉ, mục đích
Hiệp hội Điều Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội- nghề nghiệp của các tổ chức, công dân Việt Nam
Việc sử dụng Quỹ Thiện tâm được quy định thế nào?
Theo Điều 20 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) lần thứ nhất của Quỹ Thiện tâm ban hành kèm theo Quyết định 935/QĐ-BNV năm 2013 quy định về sử dụng Quỹ như sau:
Sử dụng Quỹ
1. Chi cho các hoạt động để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Điều lệ này.
2
Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi có tư cách pháp nhân không?
Theo quy định tại Điều 3 Điều lệ Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi phê duyệt kèm theo Quyết định 2019/QĐ-BNV năm 2013 về địa vị pháp lý, trụ sở như sau:
Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam
Hội viên chính thức của Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi gồm những tổ chức, cá nhân nào?
Theo quy định tại Điều 8 Điều lệ Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi phê duyệt kèm theo Quyết định 2019/QĐ-BNV năm 2013 về hội viên như sau:
Hội viên
1. Hội viên chính thức:
a) Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam làm công tác quản lý, nghiên cứu
Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi chịu sự quản lý của cơ quan nào?
Theo Điều 4 Điều lệ Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi phê duyệt kèm theo Quyết định 2019/QĐ-BNV năm 2013 quy định về phạm vi, lĩnh vực hoạt động như sau:
Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi cả nước ở những địa bàn miền núi, vùng dân tộc thiểu số
Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi có trụ sở ở đâu?
Theo Điều 3 Điều lệ Hội Hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi phê duyệt kèm theo Quyết định 2019/QĐ-BNV năm 2013 quy định về địa vị pháp lý, trụ sở như sau:
Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ