pháp luật khác;
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm không đúng luật định hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
Quyết định sơ thẩm vụ án hình sự chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án được kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 377 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn
Hội đồng xét xử sơ thẩm không đúng luật định hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm bản án hình sự sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự khu vực là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 377 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thời
xét xử sơ thẩm không đúng luật định hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án hình sự sơ thẩm là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 337 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn kháng nghị
1. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp
sự thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 456 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
1. Thủ tục rút gọn được áp dụng trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm khi có đủ các điều kiện:
a) Người thực hiện hành vi phạm tội bị bắt quả tang hoặc người đó tự thú;
b) Sự việc phạm
lãnh đạo Viện kiểm sát ban hành bản cáo trạng mới thay thế bản cáo trạng trước đó.
Bản cáo trạng trong vụ án hình sự có được xem là một trong những văn bản tố tụng hình sự không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 132 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Văn bản tố tụng
1. Văn bản tố tụng gồm lệnh, quyết định, yêu cầu, kết luận điều tra, bản cáo
không đúng luật định hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với bản án hình sự sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 337 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn kháng nghị
1. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án
hành bản cáo trạng mới thay thế bản cáo trạng trước đó.
Viện kiểm sát quyết định truy tố bị can trước Tòa án bằng văn bản tố tụng nào?
Căn cứ theo Điều 243 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Quyết định truy tố bị can
Viện kiểm sát quyết định truy tố bị can trước Tòa án bằng bản cáo trạng.
Bản cáo trạng ghi rõ diễn biến hành vi phạm
2015 quy định như sau:
Thời hạn kháng nghị
1. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 30 ngày kể từ ngày Tòa án tuyên án.
2. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên
viên có thể xét hỏi khi thực hành quyền công tố trong vụ án hình sự ở giai đoạn xét xử sơ thẩm hay phúc thẩm?
Căn cứ theo điểm b khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 266 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử
1. Khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét
các văn bản pháp luật khác;
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm không đúng luật định hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng.
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm vụ án hình sự chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự khu vực là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 337 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015
án bằng phiếu kiểm sát bản án.
Quyết định sơ thẩm vụ án hình sự của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực từ khi nào?
Căn cứ theo Điều 343 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Hiệu lực của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị
Bản án, quyết định và những phần của bản án, quyết định sơ thẩm
tạm ngừng phiên tòa khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 251 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Tạm ngừng phiên tòa
1. Việc xét xử có thể tạm ngừng khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Cần phải xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mà không thể thực hiện ngay tại phiên tòa và có thể thực hiện được trong thời hạn 05
cấp quân khu là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 337 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn kháng nghị
1. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 30 ngày kể từ ngày Tòa án tuyên án.
2. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp
thẩm.
Trong xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, trước khi xét hỏi thì ai phải trình bày tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm, nội dung kháng cáo, kháng nghị?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 354 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thủ tục phiên tòa phúc thẩm
1. Thủ tục bắt đầu phiên tòa và thủ tụng tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
ngay với lãnh đạo Viện kiểm sát và thông báo cho Viện kiểm sát đã kháng nghị biết.
Việc rút kháng nghị phúc thẩm vụ án hình sự được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 342 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
1. Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có
việc giải quyết vụ án hình sự lúc nào trong phiên tòa phúc thẩm?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 354 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thủ tục phiên tòa phúc thẩm
1. Thủ tục bắt đầu phiên tòa và thủ tụng tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm được tiến hành như phiên tòa sơ thẩm nhưng trước khi xét hỏi, một thành viên của Hội đồng xét xử trình
được thực hiện như những quy định trên.
Việc xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được áp dụng theo thủ tục rút gọn khi có những điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 456 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 được quy định như sau:
Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
1. Thủ tục rút gọn được áp dụng trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm khi có đủ các
?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nguồn chứng cứ
1. Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:
a) Vật chứng;
b) Lời khai, lời trình bày;
c) Dữ liệu điện tử;
d) Kết luận giám định, định giá tài sản;
đ) Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án;
e) Kết quả thực hiện ủy
thật nhưng không được thu thập theo trình tự được quy định thì có được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án hình sự không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nguồn chứng cứ
1. Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:
a) Vật chứng;
b) Lời khai, lời trình bày;
c) Dữ liệu điện tử;
d) Kết luận giám định
Điều 376 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Chuyển hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
1. Trường hợp cần thiết phải nghiên cứu hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thì Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản để Tòa án đang quản lý hồ sơ chuyển hồ sơ vụ án.
Trong thời hạn