Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thịt đông lạnh cần đáp ứng những gì?
Theo Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thịt đông lạnh như sau:
- Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y
Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thịt đông lạnh cần đáp ứng những gì?
Theo Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thịt đông lạnh như sau:
"Điều 10. Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm
1. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật
/2020/NĐ-CP ;
- Có kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
Trường hợp vận chuyển nguồn phóng xạ Nhóm 1, Nhóm 2 theo QCVN 6:2010/BKHCN, chất thải phóng xạ mức cao theo Tiêu chuẩn quốc gia về An toàn bức xạ - Quản lý chất thải phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ (TCVN 6868:2001): Kế hoạch ứng
4602:2012 như sau sau:
"9. Yêu cầu về thông gió – điều hòa không khí
9.1. Khi thiết kế thông gió – điều hòa không khí phải tuân theo quy định trong TCVN 5687 : 2010.
9.2. Các loại phòng sau đây phải được thông gió tự nhiên trực tiếp bằng cách mở cửa sổ ra hướng gió mát về mùa hè và ấm về mùa đông: giảng đường, hội trường, phòng học, phòng thể thao
Có các dạng sản phẩm nhân sâm nào theo tiêu chuẩn Việt Nam?
Căn cứ theo tiêu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11936:2017 (CODEX STAN 321-2015) có nêu:
Các dạng sản phẩm nhân sâm
Trong tiêu chuẩn này quy định các dạng sản phẩm nhân sâm như sau:
2.2.1 Nhân sâm sấy khô
Nhân sâm sấy khô sản xuất từ củ nhân sâm như nêu trong điểm a) của 2
Máy mài tĩnh tại là gì?
Máy mài tĩnh tại được quy định tại tiết 3.1.1 tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12171:2017 (ISO 16089:2015) về Máy công cụ - An toàn - Máy mài tĩnh tại như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 12100:2010, TCVN 7384-1 (ISO 13849-1) và các thuật ngữ, định
chứng mắc bệnh lở mồm long móng như sau:
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
7.1 Lấy mẫu và xử lý mẫu bệnh phẩm
7.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn của quy trình mổ khám TCVN 8402 : 2010.
Mẫu bệnh phẩm: dịch probang, mô cơ tim, biểu mô của mụn nước chưa vỡ hoặc mới vỡ, dịch mụn nước để phát hiện kháng nguyên vi rút. Mẫu huyết thanh để phát hiện
dịch gì?
Theo tiểu mục 7.1 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-1:2019 về Bệnh động vật - Quy trình chuẩn đoán - Phần 1: Bệnh lở mồm long móng quy định về việc xử lý mẫu bệnh phẩm như sau:
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
7.1 Lấy mẫu và xử lý mẫu bệnh phẩm
7.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn của quy trình mổ khám TCVN 8402 : 2010.
Mẫu bệnh phẩm
phòng thí nghiệm
7.1 Lấy mẫu và xử lý mẫu bệnh phẩm
7.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn của quy trình mổ khám TCVN 8402:2010.
Mẫu bệnh phẩm: máu kháng đông, lách, hạch bạch huyết, hạch amidan, thận, dịch nổi tế bào sau khi phân lập vi rút để phát hiện vi rút. Mẫu bệnh phẩm là huyết thanh để phát hiện kháng thể kháng vi rút Bluetongue.
CHÚ THÍCH
mẫu và xử lý mẫu bệnh phẩm
7.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn của quy trình mổ khám TCVN 8402:2010.
Mẫu bệnh phẩm: máu kháng đông, lách, hạch bạch huyết, hạch amidan, thận, dịch nổi tế bào sau khi phân lập vi rút để phát hiện vi rút. Mẫu bệnh phẩm là huyết thanh để phát hiện kháng thể kháng vi rút Bluetongue.
CHÚ THÍCH: Đối với máu chống đông
nghiêng 45° trong hộp đựng mẫu, để đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
7.1.4 Mẫu mô:
- Động vật mới chết, mổ khám theo TCVN 8402 : 2010.
- Tiến hành lấy các mẫu mô trong quá trình mổ khám, lấy khoảng 5 g đến 10 g hạch lâm ba, hạch phổi, hạch màng treo ruột, lách, mô phổi và màng niêm mạc ruột tại phần hồi
Chanh leo quả tươi cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào về chất lượng?
Căn cứ tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11411:2016 quy định yêu cầu tối thiểu của chanh leo quả tươi được quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, chanh
tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9769:2013 quy định việc ghi nhãn của chôm chôm quả tươi hạng I như sau:
Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd.7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm
gia TCVN 12096:2017 quy định việc dán nhãn lựu quả tươi như sau:
Dán nhãn hoặc ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải
hạn dung sai cho phép của hạng đó.
Việc ghi nhãn của su su quả tươi hạng I được quy định thế nào?
Căn cứ Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12094:2017 quy định việc ghi nhãn của su su quả tươi hạng I như sau:
Dán nhãn hoặc ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao
sầu riêng quả tươi hạng I như sau:
Ghi nhãn
7.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
7.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài thì trên mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên sản phẩm và có thể ghi
Chất lượng gừng củ tươi hạng I theo quy định pháp luật
Căn cứ tiết 2.2.2 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10742:2015 quy định chất lượng của gừng củ tươi hạng I như sau:
Yêu cầu về chất lượng
...
2.2. Phân hạng
Gừng củ tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1. Hạng “đặc biệt”
Gừng củ tươi thuộc hạng này phải có chất lượng
TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống trên nhãn.
6.2 Bao gói sản phẩm không dùng để bán lẻ
Mỗi bao gói sản
:2015 quy định việc ghi nhãn của ổi quả tươi hạng I như sau:
Ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1 Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên sản phẩm
10745:2015 quy định như sau:
Ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
...
6.2 Bao gói không dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía dễ đọc, không