6 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
+ Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
+ Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư
1999 như sau:
"Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
Sĩ quan dự bị có quyền lợi sau đây:
1. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên; trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y và được hưởng các
Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Sĩ quan là lực lượng nòng cốt để xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Luật sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ và trách
Thời hạn của Căn cước công dân có quy định số năm không?
Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân do Bộ công an ban hành, thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân được quy định như sau:
Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm.
Theo Điều 21 Luật Căn cước
Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn
Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung
:
Theo quy định nêu trên thì Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 2.250.000 đồng/tháng.
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng có trách nhiệm như thế nào?
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng có trách nhiệm được quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Trách nhiệm
Sĩ quan quân đội giữ chức Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
Sĩ quan quân đội giữ chức Tổng Biên tập Báo Quân đội nhân dân có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Tổng Biên tập Báo Quân đội nhân dân được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
Giám đốc Học viện Kỹ thuật quân sự có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Học viện Kỹ thuật quân sự được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3
Sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Hậu cần có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng đúng không?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Hậu cần được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Lục quân là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Lục quân được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
nhất để ứng dụng trong thực tiễn quân đội và trong chiến tranh. Đồng nghĩa với việc đảm bảo hoạt động Quân y được tối ưu về dự phòng và điều trị.
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân y được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ
Tư lệnh quân khu 1 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh quân khu 1 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014
Sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Học viện Phòng không Không quân có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Học viện Phòng không Không quân được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân
phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ
Các bưu gửi không được chấp nhận mang từ nước ngoài về Việt Nam là các bưu gửi nào?
Căn cứ Điều 25 Công ước Bưu chính thế giới và các nghị định thư cuối cùng 1999 quy định về các bưu gửi không được chấp nhận như sau:
Các bưu gửi không được chấp nhận. Cấm gửi
1- Bưu gửi không đáp ứng được các điều kiện đã nêu trong Công ước và các thể lệ sẽ
)
Ai có quyền bổ nhiệm Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu?
Người có quyền bổ nhiệm Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51