Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng được quy định như thế nào?
Theo Điều 2, Điều 14 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
(a) Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
(b) Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
(c) Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
Các trường hợp bổ nhiệm vào
hạng III (mã số V.03.01.02), giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.02.05), kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III (mã số V.03.03.08);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03
trung học phổ thông hạng 1 được quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT như sau:
Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
trị viên hệ thống hạng III (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng III (mã số V11.08.21), an toàn thông tin hạng III (mã số V11.05.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.06.14);
...
Theo đó, quản trị viên hệ thống hạng 3 (mã số V11
100.
+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
+ Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V
Cho em hỏi nội dung sau: Khoảng cách hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện từ lưới điện đến nhà ở loại 220kV tối thiểu bao nhiêu mét? Người dân sống trong khu vực điện lưới bị ảnh hưởng, có chính sách bồi thường hoặc hỗ trợ di dời nơi ở không? Trên đây là câu hỏi của bạn Ngọc Tú đến từ Đồng Tháp.
với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3
thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
- Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ
, đào tạo (mang mã số có các ký tự đầu là V.07) và viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (mang mã số có các ký tự đầu là V.09) thuộc danh sách trả lương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu
Chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 có mã số chức danh là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh biên tập viên
a) Biên tập viên hạng I
Mã số: V.11.01.01;
b) Biên tập viên hạng II
Mã số: V.11.01.02;
c) Biên tập viên hạng III
Mã số: V.11
internet)
Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 thế nào?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh gồm có như sau:
- Viên chức tư vấn học sinh hạng III, Mã số: V.07.07.24
- Viên chức tư vấn học sinh hạng II, Mã số: V.07.07.23
- Viên chức tư vấn học sinh hạng
Nhóm chức danh nghề nghiệp bác sĩ phân thành mấy hạng và mã số của từng hạng là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
"Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.01.01
b) Bác sĩ
Theo quy định mới nhất, đối với phụ nữ có thai mắc COVID-19 thì những trường hợp nào cần phải đến cơ sở y tế? Tôi có thắc mắc liên quan tới COVID-19 mong muốn được giải đáp. Tôi là phụ nữ có thai và tôi mang thai được 27 tuần. Tôi mới phát hiện mình mắc COVID-19 vào hai ngày trước và ngày hôm nay tôi có triệu chứng phù hết tay và chân. Đối với dấu
Vi khuẩn bạch hầu có thể sống sót trên các vật dụng ở bên ngoài môi trường không? Người nhiễm bệnh bạch hầu thường có biểu hiện ra sao? Phân biệt triệu chứng của bệnh bạch hầu và bệnh Covid-19 như thế nào?
.
Từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06
bảo hiểm xã hội bắt buộc, thời gian giữ các ngạch giáo viên, thời gian giữ CDNN giáo viên hạng III và hạng II và thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương khi thực hiện chuyển CDNN (không kể thời gian tập sự).
- Ví dụ:
Giáo viên B hiện đang giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11). Trước đây giáo viên B đã
Bổ sung thêm chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý?
Căn cứ vào Điều 2 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02
Theo như quy định
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải:
a) Cảng vụ viên hàng hải hạng I Mã số: V.12.42.01
b
công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục