Chứng từ thanh toán qua ngân hàng là gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC thì chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở
Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng như sau:
Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế
Dịch vụ thanh toán qua mạng được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định mới nhất không?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 0% thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu
phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sở hữu hàng hóa trong kho ngoại quan được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
20. Hàng hóa chuyển khẩu
Cài đặt phần mềm có chịu thuế GTGT (giá trị gia tăng) không?
Theo khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
[...]
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí
, khi gắn vào một phương tiện mà máy tính đọc được, có khả năng làm cho máy tính thực hiện được một công việc hoặc đạt được một kết quả cụ thể.
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học, dù được thể hiện dưới dạng mã nguồn hay mã máy."
Theo khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau
việc ở nước ngoài?
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% có được áp dụng đối với dịch vụ xuất khẩu của Chi nhánh cung cấp dịch vụ quản lý thực tập sinh đi làm việc ở nước ngoài?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:
Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Cụ thể, khi hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuể GTGT được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
- Mức thuế suất thuế GTGT đối với từng loại hàng
từ viết tắt của thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Danh mục ngành nghề tính thuế VAT theo tỷ lệ % trên doanh thu thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Phân
/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Theo đó, đối với hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết đầu năm 2024 nhưng đến sau ngày 01/7/2023 mới giao hàng thì theo quy định tại Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn xác định thời điểm tính thuế giá trị gia tăng như sau:
Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc
thác than), sản xuất than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất, các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trong đó, căn cứ tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% sẽ được áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ không thuộc trường hợp đối tượng không chịu thuế giá trị
tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính) thì không phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
...
Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ khai thuế
...
3. Người nộp thuế không
điện tử thay cho NNT và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.
Đối tượng nào chịu thuế GTGT theo quy định pháp luật hiện hành?
Theo Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng
đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, Công ty phải lập hóa đơn để giao cho người mua theo quy định tại Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phů.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 26
Chuyển quyền sử dụng đất có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Tại khoản 6 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT có "chuyển quyền sử dụng đất".
Do đó, chuyển quyền sử dụng đất không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hiện nay.
Hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện dự án Tổ hợp chung cư
Công ty A còn phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 8/2016 là 400 triệu đồng."
Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành:
"Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
4. Khấu trừ thuế GTGT trong một số trường hợp cụ
tăng là các đối tượng được quy định tại Điều 5 nêu trên.
Khi bị ấn định thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan Hải quan thì có được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào không?
Căn cứ khoản 6 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Thanh lý ô tô Toyota Fortuner 7 chỗ ngồi thì thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
...
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định:
Giảm thuế giá trị gia tăng
Những đối tượng nào thuộc đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng như sau:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ