Cho tôi hỏi mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa cho thương nhân bao gồm những nội dung gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa cho thương nhân? Quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa cho thương nhân được thực hiện ra sao? Mong được giải đáp. Câu hỏi của anh Thơ đến từ Nha Trang.
Em ơi cho anh hỏi: Mua bán hàng hóa quốc tế, người mua có mất quyền đòi người bán phải giao hàng thay thế nếu họ không thể hoàn lại hàng hóa về tình trạng như khi họ nhận hàng không? Đây là câu hỏi của anh Minh Thiện đến từ Đà Nẵng.
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau cơ quan nào chủ trì việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình cho hòa giải viên của Tổ hòa giải ở cơ sở? Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình có thay thế biện pháp xử lý người có hành vi bạo lực gia đình hay không? Tổ hòa giải ở cơ sở có trách nhiệm hòa giải mâu thuẫn
Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa của thương nhân Việt Nam gồm những tài liệu nào? Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa? Câu hỏi của anh Q đến từ TP.HCM.
Người khuyết tật có được ưu tiên mua vé tàu hỏa không? Nếu người khuyết tật mua vé tàu hỏa nhầm ngày thì có được đổi lại hay không hay phải bỏ mua vé khác? Những lưu ý về vé tàu hỏa trước khi lên tàu như thế nào?
Nhà đang được thế chấp tại ngân hàng thì có được cho người khác thuê không?
Theo Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên thế chấp như sau:
1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
2. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế
Bên thế chấp có quyền đầu tư vào tài sản đang được thế chấp hay không?
Quyền của bên thế chấp căn cứ theo Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015 được quy định cụ thể như sau:
"Điều 321. Quyền của bên thế chấp
1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
2
giao tài sản cho bên kia.
Bên thế chấp tài sản có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 320, Điều 321 Bộ Luật Dân sự 2015, quy định bên thế chấp tài sản có quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) Quyền của bên thế chấp tài sản:
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là
hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
- Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.
Quyền của bên thế chấp gồm:
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
quyền của bên thế chấp
"Điều 321. Quyền của bên thế chấp
1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
2. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
3. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên
hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
- Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.
Quyền của bên thế chấp gồm:
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
luật Dân sự 2015 và Điều 322 Bộ luật Dân sự 2015 thì bên thế chấp quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho bên thứ 3 có những quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền của bên thế chấp
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
- Đầu tư để làm tăng giá
riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi
, chồng không?
Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
"Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại
do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ
; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài
giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định."
Đối với giao dịch dân sự vô hiệu thì các
được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng
sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
5. Việc giải quyết hậu quả