Tiền lương hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền nào? Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất là bao nhiêu phần trăm?

Mức đóng BHXH người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất là bao nhiêu phần trăm? Tiền lương hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động làm tại doanh nghiệp là tiền lương nào?

Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất là bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 mỗi tháng, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động sẽ phải đóng bảo hiểm y tế bằng 1,5% lần tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc.

Người lao động

BHXH (HT-TT + ÔĐ-TS + TNLĐ-BNN)

BHTN

BHYT


8% (của HT- TT)

1.0%

1.5%

Tổng

10.5%



Như vậy, mức đóng BHXH người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất 8%.

Tiền lương hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền nào? Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất là bao nhiêu phần trăm?

Tiền lương hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền nào? Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ hưu trí và tử tuất là bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)

Tiền lương hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động làm tại doanh nghiệp là tiền lương nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và khoản 5 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.
2. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

Theo đó, thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động sẽ thực hiện:

Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

Như vậy, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương sẽ là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.

Lưu ý: Nếu tiền lương cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Ngoài ra, nếu trường hợp người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.

Bảo hiểm thất nghiệp trong mức đóng BHXH của người sử dụng lao động hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 điểm c và điểm a bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, về mức đóng BHXH bắt buộc, mức đóng BHTN năm, mức đóng BHYT năm đối với người lao động Việt Nam sẽ thực hiện như sau:

Người Sử Dụng Lao Động

Quỹ BHXH

(Quỹ hưu trí, tử tuất + Quỹ ốm đau, thai sản )

Quỹ TNLĐ-BNN

Quỹ BHTN

Quỹ BHYT

Tổng mức đóng

Việt Nam

14% + 3%

0,5%

1%

3%

21,5%

Nước ngoài

14% + 3%

0,5%

0%

3%

21,5%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là 0.3%.

Như vậy, chiếu theo quy định trên thì bảo hiểm thất nghiệp trong mức đóng BHXH của người sử dụng lao động hiện nay là 1%.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện hành:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xếp lương khi đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Pháp luật
Phụ cấp hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác mặt trận cấp xã theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bị bệnh lao phổi nặng có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không? Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính như thế nào?
Pháp luật
Thỏa thuận với công ty không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có bị phạt không? Mức phạt quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: Bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định về đối tượng, mức đóng và phương thức đóng như thế nào?
Pháp luật
Các trường hợp không phải đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 theo quy định pháp luật mà người lao động cần biết?
Pháp luật
Thử việc 02 tháng không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc có được công ty trả thêm tiền vào tiền lương không?
Pháp luật
Khi nghỉ việc để trông con ốm đau, người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu đơn xin thực tập cho sinh viên mới nhất? Chú ý quan trọng khi viết đơn xin thực tập là gì?
Pháp luật
Có được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi người lao động đang bị tạm giam và người lao động bị cấm đi khỏi nơi cư trú hay không?
Pháp luật
Từ 01/7/2025 mọi trường hợp sử dụng các biện pháp tránh thai đều được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội bắt buộc
1,885 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào