Thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có được miễn thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công không?

Cho tôi hỏi trường hợp thương nhân đặt gia công nước ngoài có được miễn thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công không? Thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có quyền và nghĩa vụ gì nữa không? Mong nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài của thương nhân được quy định như thế nào?

Theo Điều 48 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài của thương nhân như sau:

Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đặt gia công theo quy định tại Điều 39 Nghị định này.

Theo đó, tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hợp đồng gia công hàng hóa như sau:

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:

- Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.

- Tên, số lượng sản phẩm gia công.

- Giá gia công.

- Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.

- Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.

- Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).

- Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.

- Địa điểm và thời gian giao hàng.

- Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.

- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

Căn cứ quy định trên, hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài của thương nhân phải đáp ứng các yêu cầu nêu trên.

Tải về mẫu hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài mới nhất 2023: Tại Đây

Hàng hóa gửi cho đại lý ở nước ngoài không tiêu thụ hết có được nhập khẩu trở lại Việt Nam không? Nếu được thì có phải chịu thuế nhập khẩu hay không?

Hàng hóa gửi cho đại lý ở nước ngoài không tiêu thụ hết có được nhập khẩu trở lại Việt Nam không?

Hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài của thương nhân thực hiện thủ tục hải quan như thế nào?

Thủ tục hải quan đối với hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài của thương nhân thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đặt gia công thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định này.

Theo đó, thủ tục hải quan và nghĩa vụ tài chính đối với hàng gia công xuất khẩu và theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến hợp đồng gia công thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể về thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được quy định tại Điều 21 Luật Hải quan 2014 như sau:

- Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:

+ Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật này;

+ Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

+ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

+ Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

+ Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có được miễn thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công không?

Thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài có được miễn thuế nhập khẩu không?

Thương nhân có hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài có quyền và nghĩa vụ nào?

Khi thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài, thương nhân có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 49 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

- Tuân thủ quy định về quản lý hoạt động gia công hàng hóa ở nước ngoài quy định tại Điều 52 Luật Quản lý ngoại thương.

- Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ của hàng hóa.

- Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư từ nước thứ ba cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia công.

- Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia công. Khi kết thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa.

- Được bán sản phẩm gia công và máy móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định hiện hành.

- Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công.

- Được cử chuyên gia, công nhân kỹ thuật ra nước ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công.

- Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu phục vụ tiêu dùng trong nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Căn cứ quy định trên, ta thấy một trong các quyền của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài là được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công.

Như vậy, khi thực hiện hoạt động đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài, thương nhân thực hiện hợp đồng và thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công được xuất khẩu, nhập khẩu. Bên cạnh đó, thương nhân nước ngoài có hợp đồng gia công hàng hóa ở nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công và có các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng gia công hàng hóa
Thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về việc thông báo, thanh lý và quyết toán hợp đồng gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài là gì?
Pháp luật
Máy bay huấn luyện nhập khẩu có thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hay không?
Pháp luật
Thuế nhập khẩu không được hoàn đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu đúng hay không?
Pháp luật
Việc khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế nhập khẩu online mới nhất 2024? Thời hạn nộp thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 như thế nào?
Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường? Danh mục Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán Thuế nhập khẩu Tài khoản 3333 theo Thông tư 200? Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu là vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được không?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng gia công hàng hóa
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
11,697 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng gia công hàng hóa Thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng gia công hàng hóa Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào