thuedientu gdt gov vn đăng ký mã số thuế kinh doanh? Mã số thuế kinh doanh có bao nhiêu chữ số?
thuedientu gdt gov vn đăng ký mã số thuế kinh doanh thực hiện như thế nào?
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 giải thích thì mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Dưới đây là các bước nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế kinh doanh thông qua thuedientu gdt gov vn (trang thuế điện tử của Tổng cục Thuế) đối với trường hợp người nộp thuế đã có mã số thuế cá nhân:
Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn
Bước 2: Tại đây cá nhân thực hiện đăng ký chọn mục “Cá nhân”
Bước 3: Chọn Mục “Đăng nhập”, lựa chọn đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử đã được cấp và thực hiện đăng nhập vào hệ thống.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế không nhớ mật khẩu có thể lựa chọn chức năng lấy lại mật khẩu để tạo lại mật khẩu mới.
Bước 4: Tại góc trên bên phải chọn mục “đăng ký thuế”, sau đó tìm và chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ ĐKT”
Bước 5: Tại mục chọn hồ sơ tìm và chọn: 03-ĐK-TCT – Tờ khai đăng ký (Dùng cho Hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân kinh doanh) (TT 105/2020) => ấn tiếp tục
Bước 6: Điền đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai
Bước 7: Sau khi điền thông tin người nộp thuế chọn mục “Hoàn Thành kê khai”
Bước 8: Chọn “Nộp hồ sơ”
Bước 9: Chọn loại hồ sơ cần đính kèm, bao gồm: ảnh chụp 2 mặt căn cước công dân và đăng ký kinh doanh (nếu có)
Bước 10: Chọn “tiếp tục”
Hệ thống hiển thị màn hình xác thực nộp tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh. NNT nhập mã kiểm tra hiển thị ở ô bên cạnh:
Bước 11: Chọn “tiếp tục” và nhập mã otp từ Tổng cục thuế gửi đến tin nhắn SMS của số điện thoại đã đăng ký tài khoản giao dịch điện tử để hòan thành việc nộp hồ sơ đăng ký thuế
Lưu ý: Hướng dẫn trên chỉ mang tính chất tham khảo
thuedientu gdt gov vn đăng ký mã số thuế kinh doanh thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Mã số thuế kinh doanh của cá nhân có bao nhiêu chữ số?
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
...
Và khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định như sau:
Cấu trúc mã số thuế
...
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
...
h) Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại Điểm i, k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân và cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
i) Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có một hoặc nhiều hợp đồng ủy nhiệm thu với một cơ quan thuế thì được cấp một mã số thuế nộp thay để nộp khoản tiền đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
Theo các quy định trên thì mã số thuế kinh doanh của cá nhân có 10 chữ số.
Đối với các địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh thì sẽ được cấp mã số thuế 13 chữ số.
Một cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu mã số thuế?
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc cấp mã số thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
...
Như vậy, cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế trong trường hợp người nộp thuế bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động
TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế cho người nộp thuế
TẢI VỀ Mẫu Thông báo mã số thuế cá nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mẫu 02A-HD KĐ.ĐG thế nào?
- Truy thu thuế là gì? Thời hạn truy thu thuế đối với doanh nghiệp nộp thiếu số tiền thuế là bao lâu?
- Mẫu đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai gửi Tòa án? Cách viết đơn khởi kiện hàng xóm lấn chiếm đất đai?
- Điều lệ Đảng quy định thế nào về độ tuổi kết nạp Đảng? Đảng viên phải thường xuyên tự phê bình với Đảng?
- Công tác quan trắc công trình có nằm trong nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình không?