Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ là bao nhiêu %?

Cho tôi hỏi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ là bao nhiêu %? Câu hỏi của anh TPQ từ Tuyên Quang.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ là bao nhiêu %?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
...
2. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế.
...
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng thì trong năm đó doanh nghiệp thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20% (trừ các khoản thu nhập quy định tại Khoản 3 Điều 18 Thông tư này). Doanh thu được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế. Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
...

Như vậy, theo quy định, đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ thì được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng thì trong năm đó doanh nghiệp thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế).

Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20% (trừ các khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ là bao nhiêu %?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ là bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Không áp dụng thuế suất 20% cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đối với các khoản thu nhập nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định thì không áp dụng thuế suất 20% cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đối với các khoản thu nhập sau:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC);

Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản;

Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

(2) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

(3) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có lao động là người khuyết tật thì có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

Thu nhập được miễn thuế
...
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.
Thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản này không bao gồm thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Doanh nghiệp thuộc diện được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp có số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
Doanh nghiệp có thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người khuyết tật (bao gồm cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật.
b) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
c) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nhiễm HIV phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
...

Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa có lao động là người khuyết tật chỉ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Doanh nghiệp có số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

- Phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật.

Lưu ý: Thu nhập được miễn thuế trong trường hợp này không bao gồm thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án sản xuất phần mềm không được ưu đãi thuế TNDN nếu như thiếu giấy phép đầu tư có đúng không?
Pháp luật
Chứng chỉ CERs là gì? Có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng Chứng chỉ CERs hay không?
Pháp luật
Gia hạn thêm 3 tháng nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp từ 17/6/2024 cho những doanh nghiệp, tổ chức nào?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến thời gian nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp trả tiền thuê tài sản cho cá nhân thì khoản chi này có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNDN năm 2024 gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những gì? Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở nào?
Pháp luật
Một số khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bảo hiểm cụ thể?
Pháp luật
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là gì?
Pháp luật
Sáng lập viên là gì? Thù lao trả cho sáng lập viên có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
3,714 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào