Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người nước ngoài được quy định như thế nào? Người nước ngoài xin cấp thẻ thường trú phải nộp hồ sơ ở đâu?

Tôi kết hôn với người nước ngoài có quốc tịch Hàn Quốc đã hơn một năm. Nay tôi muốn bảo lãnh cho chồng để xin cấp thẻ thường trú cho chồng tôi. Hồ sơ, thủ tục xin cấp thẻ thường trú được quy định như thế nào? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Hồ sơ để người nước ngoài đề nghị cấp thẻ thường trú gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ để người nước ngoài đề nghị cho thường trú theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

"1. Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin thường trú;
b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
đ) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;
e) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này."

Theo đó, hồ sơ để người nước ngoài đề nghị cấp thẻ thường trú gồm:

- Đơn xin thường trú;

- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;

- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

- Bản sao hộ chiếu có chứng thực;

- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;

- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người nước ngoài

Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người nước ngoài (Hình từ Internet)

Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho chồng là người nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thủ tục giải quyết cho thường trú như sau:

"Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú
1. Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
...
2. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
3. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
5. Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú."

Như vậy, để xin cấp thẻ thường trú cho chồng, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo quy định nêu trên.

Người nước ngoài xin cấp thẻ thường trú phải nộp hồ sơ ở đâu?

Nơi nộp hồ sơ đề nghị giải quyết cho thường trú được hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA như sau:

"3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị giải quyết cho thường trú:
a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú"

Theo đó, để xin cấp thẻ thường trú cho chồng, bạn nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú.

Thẻ thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẻ thường trú được công dân Việt Nam bảo lãnh có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ thường trú còn giá trị hiệu lực nhưng chưa hoàn thành việc nộp thuế thì có bị tạm hoãn xuất cảnh hay không?
Pháp luật
Thẻ thường trú của người nước ngoài thay đổi nội dung ghi trong thẻ thì cần làm thủ tục xin cấp đổi hay cấp lại thẻ khác?
Pháp luật
Xin cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan nào? Thời điểm đề nghị cấp đổi?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Thẻ thường trú được cấp lại trong trường hợp nào? Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú dùng cho người nước ngoài mới nhất?
Pháp luật
Thủ tục và trình tự xét cấp thẻ thường trú dài hạn tại Việt Nam cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài là nhà khoa học làm việc tại Việt Nam có được xin cấp thẻ thường trú tại Việt Nam không? Điều kiện để cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Pháp luật
Người nước ngoài là nhà khoa học muốn xin cấp thẻ thường trú tại Việt Nam có được không? Nếu có thì điều kiện và thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài có vợ là người Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai cấp lại thẻ thường trú theo Thông tư 22 mới? Tải Mẫu tờ khai cấp lại thẻ thường trú ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ thường trú
2,359 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào