Thủ tục chuyển nhượng, tặng cho căn hộ chung cư được thực hiện như thế nào? Hợp đồng tặng cho có cần công chứng không?

Tôi mua căn hộ chung cư số 4 tầng 11 của công ty xây dựng và phát triển nhà và thương mại với giá 961.038.000đ nay muốn chuyển hợp đồng cho con gái tôi thì thủ tục cần làm như thế nào? Có phải lập hợp đồng không? Có thì hợp đồng có phải công chứng hay không? Tôi cảm ơn!

Mẹ có được tặng cho căn hộ chung cư cho con không?

Đầu tiên phải xác định nhà ở được tham gia giao dịch và điều kiện của các bên tham gia giao dịch theo quy định tại Điều 118 và Điều 119 Luật Nhà ở 2014 như sau:

Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Như vậy nếu anh/chị muốn tặng căn hộ chung cư thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở và các bên tham gia giao dịch như đã nêu phía trên.

Thủ tục chuyển nhượng, tặng cho căn hộ chung cư được thực hiện như thế nào?

Thủ tục chuyển nhượng, tặng cho căn hộ chung cư được thực hiện như thế nào?

Thủ tục tặng cho căn hộ chung cư như thế nào?

Về thủ tục tặng cho căn hộ chung cư thực hiện theo Điều 120 Luật Nhà ở 2014 như sau:

Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.
2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.

Như vậy anh chị thực hiện việc tặng cho căn hộ chung cư theo thủ tục như trên và việc tặng cho sẽ phải được lập thành hợp đồng

Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư có phải công chứng hay không?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Chiếu theo quy định trên việc anh/chị thực hiện hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (căn hộ chung cư) thì hợp đồng đó phải được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã thì mới có giá trị.

Căn hộ chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc thuê mua căn hộ chung cư phải được lập thành hợp đồng theo mẫu nào? Tải mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư tại đâu?
Pháp luật
UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực giấy ủy quyền đi nhận hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được thế chấp ở ngân hàng không?
Pháp luật
Phí dịch vụ căn hộ chung cư là gì? Căn hộ chung cư không sử dụng có phải đóng phí dịch vụ không?
Pháp luật
Mua căn hộ chung cư mini có được cấp sổ hồng hay không? Căn hộ chung cư chỉ có thời hạn 50 năm?
Pháp luật
Hành vi sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở bị xử phạt như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Hồ sơ cấp sổ hồng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào? Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?
Pháp luật
Khi nào thì chủ đầu tư được bàn giao căn hộ chung cư là bất động sản hình thành trong tương lai?
Pháp luật
Có được mua căn hộ chung cư hình thành trong tương lai không có Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở hay không?
Pháp luật
Thế chấp sau khi nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư khi chưa nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thế nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư được phép bàn giao căn hộ chung cư cho người mua khi chưa hoàn thành xong việc xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn hộ chung cư
5,707 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn hộ chung cư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào