Thông tư 02 quy định về Khung năng lực số cho người học áp dụng với những đối tượng nào? Khung năng lực số gồm những gì?

Thông tư 02 quy định về Khung năng lực số cho người học áp dụng với những đối tượng nào? Khung năng lực số cho người học gồm những gì? Mô tả miền năng lực khai thác dữ liệu và thông tin của Khung năng lực số cho người học được pháp luật quy định có nội dung thế nào?

Thông tư 02 quy định về Khung năng lực số cho người học áp dụng với những đối tượng nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT có quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Khung năng lực số cho người học (sau đây gọi tắt là Khung năng lực số).
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục, các chương trình giáo dục, đào tạo (sau đây gọi chung là chương trình giáo dục) và người học trong hệ thống giáo dục quốc dân; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT quy định về Khung năng lực số cho người học được áp dụng với các đối tượng sau đây:

- Các cơ sở giáo dục, các chương trình giáo dục, đào tạo (sau đây gọi chung là chương trình giáo dục) và người học trong hệ thống giáo dục quốc dân;

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Thông tư 02 quy định về Khung năng lực số cho người học áp dụng với những đối tượng nào? Khung năng lực số gồm những gì?

Thông tư 02 quy định về Khung năng lực số cho người học áp dụng với những đối tượng nào? Khung năng lực số gồm những gì? (Hình từ Internet)

Khung năng lực số cho người học gồm những gì?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục A Khung năng lực số cho người học được ban hành kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT có quy định như sau:

A. Cấu trúc Khung năng lực số cho người học
1. Khung năng lực số cho người học bao gồm 6 miền năng lực với 24 năng lực thành phần, được chia thành 4 trình độ từ cơ bản đến chuyên sâu theo 8 bậc.
2. Khái quát các miền năng lực
(I) Khai thác dữ liệu và thông tin: Tập trung vào khả năng tìm kiếm, lọc, đánh giá và quản lý dữ liệu, thông tin, cũng như nội dung số; bao gồm các kỹ năng xác định nguồn thông tin đáng tin cậy, tổ chức dữ liệu một cách hiệu quả và sử dụng chúng để hỗ trợ ra quyết định hoặc giải quyết vấn đề trong môi trường số.
(II) Giao tiếp và hợp tác trong môi trường số: Nhấn mạnh khả năng sử dụng công nghệ số để tương tác, chia sẻ thông tin, làm việc nhóm và tham gia các cộng đồng trực tuyến; bao gồm các kỹ năng như giao tiếp hiệu quả qua các kênh số, tôn trọng đa dạng văn hóa, quản lý danh tính số và thúc đẩy hợp tác trong môi trường kỹ thuật số.
(III) Sáng tạo nội dung số: Tập trung vào khả năng tạo, chỉnh sửa và chia sẻ nội dung số; bao gồm các kỹ năng như phát triển nội dung mới, áp dụng bản quyền và giấy phép, lập trình cơ bản và tích hợp kiến thức từ nhiều nguồn để tạo ra sản phẩm số phù hợp và sáng tạo.
(IV) An toàn: Tập trung vào việc bảo vệ dữ liệu, thiết bị, sức khỏe và môi trường số; bao gồm các kỹ năng như bảo mật thông tin cá nhân, quản lý rủi ro mạng, sử dụng công nghệ số an toàn, bảo đảm sức khỏe tâm lý và thể chất khi tương tác trong môi trường số và thúc đẩy trách nhiệm bảo vệ môi trường kỹ thuật số.
(V) Giải quyết vấn đề: Tập trung vào khả năng tư duy phản biện và sáng tạo để xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề trong môi trường số; bao gồm các kỹ năng như khắc phục sự cố kỹ thuật, học hỏi công nghệ mới, điều chỉnh nhu cầu số để đạt mục tiêu và sử dụng công nghệ để đổi mới hoặc giải quyết các thách thức thực tiễn.
(VI) Ứng dụng trí tuệ nhân tạo: Tập trung vào việc hiểu, sử dụng và đánh giá các công cụ, hệ thống trí tuệ nhân tạo (AI) một cách có đạo đức và trách nhiệm; gồm các kỹ năng như nhận biết cách AI hoạt động, áp dụng AI vào các nhiệm vụ thực tiễn, đánh giá tác động đạo đức và xã hội của AI và bảo đảm việc sử dụng AI một cách minh bạch, công bằng và có trách nhiệm.

Như vậy, Khung năng lực số cho người học sẽ bao gồm 6 miền năng lực với 24 năng lực thành phần, được chia thành 4 trình độ từ cơ bản đến chuyên sâu theo 8 bậc.

Mô tả miền năng lực khai thác dữ liệu và thông tin của Khung năng lực số cho người học được pháp luật quy định có nội dung thế nào?

Căn cứ theo Mục B Khung năng lực số cho người học được ban hành kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Theo đó, đối với miền năng lực khai thác dữ liệu và thông tin và năng lực thành phần của Khung năng lực số cho người học được pháp luật quy định có nội dung bao gồm:

- Mô tả miền năng lực khai thác dữ liệu và thông tin:

+ Xác định được rõ nhu cầu thông tin, xác định được vị trí và truy xuất được dữ liệu, thông tin và nội dung số. Đánh giá được mức độ liên quan của nguồn và nội dung của chúng.

+ Lưu trữ, quản lý và tổ chức được dữ liệu, thông tin và nội dung số.

- Năng lực thành phần của miền năng lực khai thác dữ liệu và thông tin:

+ Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số: Xác định được nhu cầu thông tin, tìm kiếm được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số, truy cập chúng và khai thác được kết quả tìm kiếm. Tạo và cập nhật được chiến lược tìm kiếm.

- Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số: Phân tích, so sánh và đánh giá được độ tin cậy và tính xác thực của nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. Phân tích, giải thích và đánh giá được dữ liệu, thông tin và nội dung số.

- Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số: Tổ chức, lưu trữ và truy xuất được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số. Tổ chức và sắp xếp được chúng trong một môi trường có cấu trúc.

Khung năng lực số
Năng lực số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấu trúc Khung năng lực số cho người học được quy định như thế nào? Sử dụng Khung năng lực số cần đáp ứng mục đích gì?
Pháp luật
Năng lực số là gì? Mục đích sử dụng Khung năng lực số cho người học? Khung năng lực số cho người học gồm mấy miền năng lực?
Pháp luật
Thông tư 02 quy định về Khung năng lực số cho người học áp dụng với những đối tượng nào? Khung năng lực số gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khung năng lực số
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào