Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?

Tôi đang có dự định xây nhà mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhưng không rõ về pháp luật. Ban tư vấn cho tôi hỏi về điều kiện xin giấy phép xây dựng hiện nay quy định thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng? Xin cảm ơn!

Quy định về cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long hiện tại như thế nào?

Theo Điều 2 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 9/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chung về cấp giấy phép xây dựng như sau:

- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng đánh giá đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên cơ sở đối chiếu giữa hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, kết quả kiểm tra thực địa với các điều kiện quy định tại Điều 41, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ và các quy định có liên quan.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

Trong trường hợp giấy tờ theo quy định của Nghị định số 53/2017/NĐ-CP không có đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước, vị trí và diện tích khu đất thì phải kèm theo một trong các tài liệu sau: Biên bản bàn giao mốc giới trên thực địa, sơ đồ trích lục kích thước thửa đất của cơ quan có chức năng hoặc hồ sơ mốc giới bàn giao đất của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Cơ sở xác định cấp công trình xây dựng để thực hiện theo thẩm quyền phân cấp cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng, quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?

Quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?

Công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn thì tồn tại bao lâu?

Theo Điều 4 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 9/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng có thời hạn được quy định như sau:

- Xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000: Thời hạn tồn tại không quá 05 năm tính từ ngày có quyết định phê duyệt quy hoạch.

- Xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: Thời hạn tồn tại không quá 03 năm tính từ ngày có quyết định phê duyệt quy hoạch.

- Trường hợp tại thời điểm cấp giấy phép xây dựng mà quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã đến hạn mà chưa rà soát điều chỉnh, chưa có quyết định điều chỉnh hoặc hủy bỏ của cơ quan có thẩm quyền thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét quy định thời hạn tồn tại đến khi cơ quan có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất để triển khai theo quy hoạch nhưng không được quá 05 năm (xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000), không được quá 03 năm (xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500) kể từ ngày cấp giấy phép xây dựng.

- Khi hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép mà quy hoạch xây dựng chưa được triển khai, chưa được điều chỉnh, hủy bỏ thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có thời hạn có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời hạn tồn tại của công trình đến chủ đầu tư biết để gia hạn khi có nhu cầu.

Ngoài ra, tại Điều 3 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 9/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về quy mô của công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp phép xây dựng có thời hạn được quy định như sau:

- Công trình xây dựng trong, ngoài đô thị: Chiều cao < 10m, số tầng: 01 tầng, mái tole và tổng diện tích sàn < 1.000 m2 cho từng hạng mục công trình;

- Nhà ở riêng lẻ.

+ Trong đô thị: chiều cao < 12m, số tầng ≤ 2 tầng (nhà trệt hoặc 01 trệt, 01 lửng hoặc 01 trệt, 01 lầu, mái tole) và tổng diện tích sàn < 250 m2;

+ Ngoài đô thị: chiều cao < 8m, số tầng: 01 tầng, mái tole và tổng diện tích sàn < 120 m2;

+ Không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở dạng biệt thự.

- Đối với công trình có tính chất chuyên ngành (công trình quảng cáo, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các công trình khác) xây dựng trong đô thị hoặc ngoài đô thị: Quy mô công trình theo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

- Đối với công trình, nhà ở hiện trạng có quy mô lớn hơn so với quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì chỉ được cấp giấy phép có thời hạn để sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng mà không được cơi nới, mở rộng.

Xin cấp giấy phép xây dựng ở đâu tại tỉnh Vĩnh Long?

Theo Điều 5 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 9/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:

- Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời và cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ nhà ở riêng lẻ và công trình quy định tại khoản 3 Điều này); Công trình có quy mô xây dựng thuộc địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện khác nhau trở lên; Các công trình khác (trừ công trình quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này).

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời và cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình cấp III, cấp IV (trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này) và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn mình quản lý;

- Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Vĩnh Long cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời và cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với tất cả các công trình trong phạm vi các khu công nghiệp do Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long được giao quản lý.

- Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó cấp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng, kể cả khi cấp giấy phép có thay đổi cấp công trình dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

- Công trình thuộc dự án gồm nhiều công trình có cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất trong dự án.

Trên đây là những quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay.

Giấy phép xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Giấy phép xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng không cần phải có giấy phép xây dựng khi xây dựng công trình trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là gì? Những công trình nào được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có bị thu hồi trong trường hợp chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai trong thời gian quy định hay không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Đối với nhà ở riêng lẻ thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có cần bảng thiết kế xây dựng không?
Pháp luật
Có được tự ý sửa nhà chung cư làm thay đổi kết cấu chịu lực của chung cư hay không? Thủ tục xin giấy phép sửa nhà chung cư gồm những bước nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng có được miễn giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Khi hết thời hạn ghi trên giấy phép xây dựng chủ đầu tư có phải tháo dỡ công trình không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ có những nội dung chủ yếu nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?
Pháp luật
Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Muốn được cấp giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ thì cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng
2,076 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: