Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không? Việc thu phí, lệ phí được thực hiện ra sao?

Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không? Việc thu phí, lệ phí được thực hiện ra sao? Anh M ở TP. HCM.

Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không?

Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 263/2016/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 31/2020/TT-BTC thì mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có quy định về mức phí sở hữu công nghiệp khác với Thông tư 263/2016/TT-BTC (trừ phí riêng đối với đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam quy định tại điểm 6.4 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC) thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Tại Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có quy định từ 01/07/2023 thì lệ phí sở hữu công nghiệp bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.

Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 44/2023/TT-BTC có quy định:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
...

Như vậy, từ 01/01/2024 mức phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 được thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 31/2020/TT-BTC.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi Điều 4 Thông tư 263/2016/TT-BTC thì trong thời gian từ 01/01/2024 đến 31/12/2025, tổ chức, cá nhân nộp đơn, hồ sơ trực tuyến yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sẽ được giảm 50% phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, các công việc bao gồm:

+ Nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;

+ Cấp Văn bằng bảo hộ,

+ Cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;

+ Duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;

+ Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp.

Tải về Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024

Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không?

Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không? (Hình ảnh từ Internet)

Việc thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp được thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN thì việc thu phí, lệ phí được thực hiện như sau:

+ Khi tiếp nhận đơn hoặc yêu cầu tiến hành các thủ tục có quy định thu phí, lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu người nộp đơn nộp phí, lệ phí theo quy định (lập phiếu báo thu cho người nộp đơn).

+ Khi thu phí, lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ lập biên lai thu phí, lệ phí làm chứng từ nộp phí, lệ phí có ghi rõ các khoản và mức phí, lệ phí đã thu, lưu vào hồ sơ đơn để phục vụ việc thẩm định hình thức đơn.

+ Trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ, việc thu phí, lệ phí được xác định thông qua bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí trong đơn.

Quyền sở hữu công nghiệp có phạm vi như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì quyền sở hữu công nghiệp có phạm vi như sau:

- Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được xác định theo phạm vi bảo hộ được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, Đăng bạ quốc tế về nhãn hiệu và Đăng bạ quốc tế về kiểu dáng công nghiệp hoặc trong văn bằng bảo hộ, giấy xác nhận đăng ký quốc tế nhãn hiệu, quyết định chấp nhận bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế.

- Phạm vi quyền đối với tên thương mại được xác định theo phạm vi bảo hộ tên thương mại, gồm tên thương mại, lĩnh vực kinh doanh và lãnh thổ kinh doanh trong đó tên thương mại được chủ thể mang tên thương mại sử dụng một cách hợp pháp. Việc đăng ký tên gọi của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong thủ tục kinh doanh không được coi là sử dụng tên gọi đó mà chỉ là một điều kiện để việc sử dụng tên gọi đó được coi là hợp pháp.

- Phạm vi quyền đối với bí mật kinh doanh được xác định theo phạm vi bảo hộ bí mật kinh doanh, gồm tập hợp các thông tin tạo thành bí mật kinh doanh, được sắp xếp theo một trật tự chính xác và đầy đủ đến mức có thể khai thác được.

- Các chủ thể quyền sở hữu công nghiệp được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ theo phạm vi bảo hộ với các điều kiện quy định tại các Điều 132, 133, 133a, 134, 135, 136, 136a, 137 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí có những quyền nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí như sau:

(1) Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được bảo hộ vô thời hạn gồm các quyền sau đây:

- Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

- Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

(2) Quyền nhận thù lao của tác giả quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được bảo hộ trong suốt thời hạn bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

(3) Nếu giữa chủ sở hữu và tác giả không có thỏa thuận khác, việc thanh toán tiền thù lao phải được thực hiện không muộn hơn 30 ngày, kể từ ngày chủ sở hữu nhận được tiền thanh toán do chuyển giao quyền sử dụng hoặc không muộn hơn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính nếu thù lao trả cho tác giả được tính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Sở hữu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 46/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp thế nào?
Pháp luật
Công ước Paris là gì? Điều kiện hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris khi nộp đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Một đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có được yêu cầu cấp Bằng độc quyền cho nhiều kiểu dáng công nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu giám định sở hữu công nghiệp có bắt buộc phải lập thành hợp đồng dịch vụ giám định không?
Pháp luật
Cá nhân muốn đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không? Việc thu phí, lệ phí được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thông tư 23/2023/TT-BKHCN quy định chi tiết về phí, lệ phí sở hữu công nghiệp? Việc tiếp nhận đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở hữu công nghiệp
958 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở hữu công nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: