Mức lương cơ sở 2023 chính thức là bao nhiêu? Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm của công chức, VC?
Mức lương cơ sở 2023 chính thức là bao nhiêu?
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương cơ sở 2023 khi tăng lương cơ sở từ 01/07/2023 như sau:
Thời điểm | Mức lương | Căn cứ pháp lý |
01/01/2023 – 30/6/2023 | 1,49 triệu đồng/tháng | Nghị quyết 70/2018/QH14, Nghị định 38/2019/NĐ-CP |
01/7/2023 – 31/12/2023 | 1,8 triệu đồng/tháng | Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 |
Hiện hành, theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:
Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Ví dụ, với công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2.34.
Nếu tính theo mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng thì tiền lương nhận được là 3,486 triệu đồng/tháng.
Còn nếu tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng từ ngày 01/7/2023 thì tiền lương có thể lên tới 4,212 triệu đồng/tháng.
Như vậy, nếu tính theo mức lương cơ sở mới thì dự kiến thu nhập với công chức trong trường hợp này tăng tới 725.400 đồng/tháng.
Tăng lương cơ sở 2023 từ ngày nào?
Theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng;
Từ ngày 01/01/2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận 25-KL/TW ngày 30/12/2021 của Bộ Chính trị.
Hiện nay, tại Điều 3 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập như sau:
- Mức phụ cấp 70% áp dụng đối với công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp làm các công việc sau đây:
+ Xét nghiệm, khám, điều trị, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần;
+ Giám định pháp y, pháp y tâm thần, giải phẫu bệnh lý.
- Mức phụ cấp 60% áp dụng đối với công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp làm các công việc sau đây:
+ Khám, điều trị, chăm sóc người bệnh cấp cứu, hồi sức cấp cứu, cấp cứu 115, truyền nhiễm;
+ Xét nghiệm, phòng chống bệnh truyền nhiễm;
+ Kiểm dịch y tế biên giới.
- Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc, phục vụ người bệnh gây mê hồi sức, điều trị tích cực, nhi, chống độc, bỏng và da liễu.
- Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng; xét nghiệm; khám bệnh, chữa bệnh; kiểm soát nhiễm khuẩn, chăm sóc người bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa; y dược cổ truyền; dược, mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị y tế; sức khỏe sinh sản tại các cơ sở sự nghiệp y tế công lập và tại các cơ sở điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người khuyết tật đặc biệt, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 56/2011/NĐ-CP...
Bên cạnh đó, tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.
Mức lương cơ sở 2023 chính thức là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm của công chức, VC?
Theo đó, mức lương cơ sở qua các năm cụ thể như sau:
Ngày áp dụng | Mức lương cơ sở (đồng/tháng) | Văn bản căn cứ |
01/01/1995 | 120.000 | Nghị định 5-CP ngày 26/01/1994 |
01/01/1997 | 144.000 | Nghị định 6-CP ngày 21/01/1997 |
01/01/2000 | 180.000 | Nghị định 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 |
01/01/2001 | 210.000 | Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 |
01/01/2003 | 290.000 | Nghị định 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 |
01/10/2005 | 350.000 | Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 |
01/10/2006 | 450.000 | Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 |
01/01/2008 | 540.000 | Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 |
01/5/2009 | 650.000 | Nghị định 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 |
01/5/2010 | 730.000 | Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 |
01/5/2011 | 830.000 | Nghị định 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 |
01/5/2012 | 1.050.000 | Nghị định 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 |
01/7/2013 | 1.150.000 | Nghị định 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
01/5/2016 | 1.210.000 | Nghị định 47/2016/NĐ-CP ngày 25/6/2016 |
01/7/2017 | 1.300.000 | Nghị định 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 |
01/7/2018 | 1.390.000 | Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
01/7/2019 | 1.490.000 | Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2022 |
01/7/2023 | 1.800.000 | Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.