Mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc mới nhất theo Thông tư 55/2023/TT-BGTVT thế nào?

Mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc mới nhất theo Thông tư 55/2023/TT-BGTVT thế nào? Thắc mắc của anh H.D ở Khánh Hòa.

Mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc mới nhất theo Thông tư 55/2023/TT-BGTVT thế nào?

Mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc được quy định tại Phần I Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.

Tải về mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc tại đây.

Mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc mới nhất theo Thông tư 55/2023/TT-BGTVT thế nào?

Mẫu văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án O&M đường bộ cao tốc mới nhất theo Thông tư 55/2023/TT-BGTVT thế nào? (Hình từ internet)

Hợp đồng O&M đường bộ cao tốc gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT, quy định hợp đồng O&M đường bộ cao tốc gồm có các giấy tờ như sau:

Hợp đồng O&M đường bộ cao tốc bao gồm: văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng, điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng và phụ lục hợp đồng (nếu có).

- Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng:

Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng bao gồm: căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án; thông tin chung về các bên ký kết hợp đồng dự án (cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án); hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý; thời hạn hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

- Điều kiện chung của hợp đồng:

Điều kiện chung của hợp đồng bao gồm các nội dung chung được quy định trong các hợp đồng O&M đường bộ cao tốc.

- Điều kiện cụ thể của hợp đồng:

Điều kiện cụ thể của hợp đồng làm rõ các nội dung tương ứng với điều kiện chung của hợp đồng O&M đường bộ cao tốc khi áp dụng đối với dự án cụ thể.

- Phụ lục hợp đồng:

Phụ lục hợp đồng là một bộ phận cấu thành của hợp đồng dự án. Trường hợp cần thiết, hợp đồng có thể có phụ lục hợp đồng kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng.

Thời gian thực hiện dự án O&M đường bộ cao tốc như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Một số nội dung trong phương án tài chính dự án O&M
1. Phương án tài chính của dự án O&M thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Nghị định số 28/2021/NĐ-CP).
2. Tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở khung lợi nhuận theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Chi phí trong thời gian vận hành của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
6. Chi phí trong suốt vòng đời dự án bao gồm tổng mức đầu tư dự án theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và chi phí trong thời gian vận hành của dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
7. Giá tối thiểu nộp ngân sách nhà nước tại báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định trên cơ sở tính toán phương án tài chính.
8. Thời gian thực hiện dự án không vượt quá thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và được tính toán trên cơ sở:
a) Hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án;
b) Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật;
c) Phương án tài chính, giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu.

Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thì thời gian thực hiện dự án O&M đường bộ cao tốc không vượt quá thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và được tính toán trên cơ sở:

- Hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án;

- Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật;

- Phương án tài chính, giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu.

Tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Một số nội dung trong phương án tài chính dự án O&M
1. Phương án tài chính của dự án O&M thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Nghị định số 28/2021/NĐ-CP).
2. Tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì liên hệ tại Điều 6 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT quy định tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc như sau:

(1) Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với các nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án.

Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư (nếu có) hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác, bao gồm các khoản mục chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều này.

(2) Tổng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể phù hợp với báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung chi tiết các chi phí làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc bao gồm:

- Chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục để phục vụ công tác kinh doanh, quản lý dự án O&M (nếu có) theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết;

- Giá trị tối thiểu nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT;

- Chi phí chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP; chi phí tổ chức thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án PPP và đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP; chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí có liên quan khác;

- Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

- Các thành phần chi phí khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
509 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào