Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi mới nhất 2023? Tải Mẫu tờ khai ở đâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi mới nhất 2023? Tải Mẫu tờ khai ở đâu? - Câu hỏi của anh Long (Quảng Ninh)

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi mới nhất 2023? Tải Mẫu tờ khai ở đâu?

Căn cứ Thông tư 31/2023/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi (người chưa đủ 14 tuổi) mới nhất là Mẫu TK01a được ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA.

Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi mới nhất Tại đây.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi mới nhất 2023? Tải Mẫu tờ khai ở đâu?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho người dưới 14 tuổi mới nhất 2023? Tải Mẫu tờ khai ở đâu? (Hình từ Internet)

Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn sử dụng bao lâu?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về thời hạn của hộ chiếu phổ thông như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.

Sau thời hạn 10 năm, cần làm thủ tục cấp mới hộ chiếu.

Đối với người chưa đủ 14 tuổi thì hộ chiếu phổ thông sẽ có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những gì? Bao lâu sẽ nhận kết quả cấp hộ chiếu?

Căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Xuất nhập cảnh sửa đổi 2023 như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;
b) Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Về thời gian nhận kết quả, khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
..
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Như vậy, theo quy định trên thì nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì thời gian nhận kết quả cấp hộ chiếu là 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ nộp ở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thời hạn là 08 ngày làm việc.

Thông tư 31/2023/TT-BCA sẽ có hiệu lực từ ngày 15/8/2023

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải thay đổi hộ chiếu phổ thông khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? Đối với hộ chiếu phổ thông thì thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn có được cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có được gia hạn hay không theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Có được xin cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn trong trường hợp công dân ra nước ngoài có nguyện vọng về nước ngay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu TK01 mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Thời hạn tối đa của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục làm hộ chiếu online từ năm 2023 như thế nào? Làm hộ chiếu online mất bao lâu? Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước cấp trung ương được quy định như thế nào? Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài đến Việt Nam sau đó mất hộ chiếu phổ thông mà không thông báo thì có bị trục xuất không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam ra nước ngoài bị mất hộ chiếu phổ thông được quyền yêu cầu cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
34,201 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: