Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài? Chị T ở Hà Nội.

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 thì Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là một trong những hồ sơ cần chuẩn bị khi nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài,

Theo đó, Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất hiện nay sẽ áp dụng theo mẫu B.I.5 tại Phụ lục B Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất sẽ bắt đầu áp dụng từ 15/02/2024.

Tải về Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Đầu tư 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:

- Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

- Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

- Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

- Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

- Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

- Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.

Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thực hiện ra sao?

Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 77 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

- Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình hoặc nội dung được phân công gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh tương ứng với quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Đầu tư 2020, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài;

- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57 Luật Đầu tư 2020;

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, sau khi có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm e khoản này và quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm g khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);

- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc không chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì cần đáp ứng những điều kiện nào? Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài?
Pháp luật
Mẫu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Chưa có cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không thực hiện chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp phải chấm dứt thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp phải điều chỉnh thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cần làm thủ tục điều chỉnh hay cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi thay đổi nhà đầu tư Việt Nam?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực sau bao lâu kể từ khi nhà đầu tư không thực hiện dự án?
Pháp luật
Tải về mẫu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định mới nhất 2024 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
427 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: