Hướng dẫn kiểm tra chữ ký số hợp lệ trên website Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia đơn giản và nhanh nhất?

Hướng dẫn kiểm tra chữ ký số hợp lệ trên website Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia đơn giản và nhanh nhất? Câu hỏi của chị T.C ở Thủ Đức.

Hướng dẫn kiểm tra chữ ký số hợp lệ trên website Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia đơn giản và nhanh nhất?

Kiểm tra chữ ký số hợp lệ trên website Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia như sau:

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ : https://neac.gov.vn/vi

Bước 2: Trên thanh menu chọn danh mục Dịch vụ trực tuyến chọn dòng Kiểm tra văn bản ký số.

Bước 3: Tại giao diện hiển thị, chọn mục Kiểm tra chữ ký số:

Chọn “Click vào box này” hoặc “Chọn file tải lên” để tải văn bản có chữ ký cần kiểm tra lên hệ thống (có thể tải lên văn bản ở nhiều định dạng)

Bước 4: Khi file đã tải lên thành công, nhấn chọn nút “Kiểm tra chữ ký số” ở góc dưới cùng.

Bước 5: Xem kết quả kiểm tra:

- Trường hợp chữ ký số hợp lệ sẽ hiển thị đầy đủ thông tin của chữ ký số và chứng thư số đi kèm với các thông báo như sau:

Tên chữ ký: Tên chữ ký + Đơn vị ký

Trạng thái chữ ký: Hợp lệ tại thời điểm kiểm tra

Tính toàn vẹn của dữ liệu: Không bị thay đổi

Trạng thái chứng thư số trên chữ ký: Chứng thư số của người ký hợp lệ tại thời điểm ký số

- Trường hợp chữ ký số không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị lỗi chi tiết tại mục “Chi tiết nếu chữ ký không hợp lệ”

Hướng dẫn kiểm tra chữ ký số hợp lệ trên website Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia đơn giản và nhanh nhất? (Hình từ internet)

Trường hợp nào hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán?

Căn cứ theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, quy định về một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số gồm có:

- Hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán.

- Hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải chữ ký số của người bán.

- Hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán.

- Chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán.

Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử được xác định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Nội dung của hóa đơn
...
9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
...

Theo đó, thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.

Giá trị pháp lý của chữ ký số được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau:

- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo về điều kiện đảm bảo cho an toàn cho chữ ký số.

- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo về điều kiện đảm bảo cho an toàn cho chữ ký số.

- Tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện đảm bảo cho an toàn cho chữ ký số như sau:

Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:

+ Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

+ Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:

++ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

++ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;

++ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

++ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định130/2018/NĐ-CP.

+ Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

- Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định 130/2018/NĐ-CP có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

Chữ ký số Tải trọn bộ các quy định về Chữ ký số hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chữ ký số và chữ ký điện tử là một đúng không? Doanh nghiệp có được phép đăng ký sử dụng 02 chữ ký số cùng lúc hay không?
Pháp luật
Chữ ký số sử dụng trong các cơ quan đảng là gì? Dịch vụ chứng thực chữ ký số trong các cơ quan đảng được cung cấp bởi ai?
Pháp luật
Chữ ký số sử dụng trong hóa đơn điện tử có cần phải được đính kèm theo chứng thư số hay không?
Pháp luật
Phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số là gì? Yêu cầu chức năng đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Tổ chức nhận thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký phải kiểm tra thông tin gì trước khi chấp nhận chữ ký số?
Pháp luật
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi đáp ứng điều kiện gì về kỹ thuật?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm mục đích gì? Người sử dụng chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo không được thực hiện hành vi nào?
Pháp luật
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa học và Công nghệ?
Pháp luật
Bộ Y tế triển khai đồng bộ chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân cho công chức, viên chức, người lao động như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
4,665 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: