Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của cá nhân gồm có những tài liệu gì?

Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của cá nhân gồm có những tài liệu gì? Thắc mắc của cô M.K ở Điện Biên.

Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của cá nhân gồm có những tài liệu gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” của cá nhân gồm:

Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” theo Mẫu số 01 của Phụ lục III kèm theo Nghị định 35/2024/NĐ-CP và bản sao các minh chứng tương ứng với tiêu chuẩn đề nghị xét tặng sau:

- Giấy xác nhận/chứng nhận hoặc quyết định của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với sáng kiến, bằng độc quyền sáng chế, bằng độc quyền giải pháp hữu ích, bằng bản quyền tác giả;

- Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu; biên bản nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Trang bìa giáo trình, sách chuyên khảo có ghi tên tác giả và nhà xuất bản, lời giới thiệu của nhà xuất bản (nếu có), quyết định thành lập hội đồng thẩm định, quyết định phê duyệt của nhà trường đưa giáo trình, sách chuyên khảo vào sử dụng tại cơ sở đào tạo;

- Quyết định phân công và bìa tài liệu bồi dưỡng, tập bài giảng, tài liệu huấn luyện, chương trình bồi dưỡng, chuyên đề giảng dạy, báo cáo chuyên đề, báo cáo kiến nghị, chương trình, đề án có xác nhận của cấp có thẩm quyền; danh mục bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế và kỷ yếu khoa học hội thảo quốc gia, quốc tế có phản biện, trang bìa tạp chí, kỷ yếu hội thảo có ghi tên tác giả;

- Quyết định hướng dẫn nghiên cứu sinh, học viên cao học, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú; quyết định công nhận cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú;

- Quyết định cử tham gia bồi dưỡng người học tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế của cấp có thẩm quyền; tham gia biên soạn chương trình, sách giáo khoa, xây dựng chương trình môn học, tài liệu giáo dục địa phương;

- Quyết định tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật; văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành;

- Giấy xác nhận các tác phẩm đã được trưng bày, biểu diễn, công diễn, dàn dựng, phát sóng;

- Giấy chứng nhận giải thưởng; bằng chứng nhận hoặc quyết định các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan;

- Công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở giáo dục nước ngoài có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và quyết định cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.

Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của cá nhân gồm có những tài liệu gì?

Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của cá nhân gồm có những tài liệu gì? (Hình từ internet)

Cá nhân được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" có quyền lợi và nghĩa vụ ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định cá nhân được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" có quyền lơi và nghĩa vụ như sau:

- Cá nhân được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” được nhận Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và các quyền lợi theo quy định của pháp luật.

- Có nghĩa vụ giữ gìn hiện vật được khen thưởng.

- Tiếp tục phát huy phẩm chất đạo đức, không ngừng hoàn thiện tri thức và tài năng sư phạm, hoạt động chuyên môn, là tấm gương sáng cho người học và đồng nghiệp noi theo.

Bảng thành tích được quy đổi của nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định bảng thành tích được quy đổi của nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù như sau:

Nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù được thay thế tiêu chuẩn sáng kiến đã được công nhận có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bộ hoặc bài báo khoa học hoặc hướng dẫn nghiên cứu sinh bằng một trong các thành tích sau:

STT

Tên chuyên ngành

Thành tích được quy đổi

1.

Âm nhạc

Sáng tác và được đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp công diễn hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và phát sóng; hoặc đoạt giải thưởng của Hội Nhạc sĩ Việt Nam:

- 01 bản giao hưởng nhiều chương trên 20 phút;

- 01 tổ khúc giao hưởng nhiều chương trên 30 phút;

- 01 bài hợp xướng trên 40 phút;

- 01 chùm ca khúc hoặc tiểu phẩm nhạc cụ đủ hợp thành 01 reccital solo (từ 02 bài trở lên);

- Đoạt 01 Giải A (Giải Nhất) hoặc Huy chương Vàng hoặc giải Vàng.

2.

Điện ảnh

- Đạo diễn 01 phim (phim truyện, phim hoạt hình, phim tài liệu) được tặng Giải Bông Sen Vàng tại Liên hoan phim quốc gia; Cánh Diều Vàng của Hội Điện ảnh Việt Nam; Giải Nhất/Huy chương Vàng của Liên hoan phim quốc tế;

- Có 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất, Cánh Diều Vàng) của Hội Điện ảnh Việt Nam.

3.

Múa

- Biên đạo 01 vở kịch Múa từ 45 phút trở lên được các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp biểu diễn hoặc Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và phát sóng;

- Biên đạo 01 chương trình từ 05 tiết mục trở lên, trong đó ít nhất 01 tiết mục đạt Huy chương Vàng tại các Liên hoan, Hội diễn, Hội thi chuyên nghiệp toàn quốc;

- Biên đạo, dàn dựng thành công 01 chương trình Lễ hội lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất) hoặc giải Vàng của Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam.

4.

Mỹ thuật

- Sáng tác 01 tác phẩm được trưng bày tại Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam;

- Sáng tác 01 tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng được chọn sử dụng ở những công trình lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Có 01 Triển lãm cá nhân được Hội Mỹ thuật Việt Nam đánh giá cao;

- Sáng tác 01 tác phẩm đoạt Huy chương Vàng tại Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc hoặc quốc tế;

- Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất) hoặc giải Vàng.

5.

Sân khấu

- Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 vở diễn được đơn vị chuyên nghiệp biểu diễn tại các nhà hát hoặc được Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng phát sóng.

- Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 trích đoạn đoạt Huy chương Vàng tại các liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc.

- Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất) hoặc giải Vàng của Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam.

*Trên đây là Bảng thành tích được quy đổi của nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù

Nghị định 35/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 2024.

Nhà giáo nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào xét tặng, công bố danh hiệu và tổ chức trao tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú?
Pháp luật
Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của cá nhân gồm có những tài liệu gì?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân mới nhất năm 2024 có dạng như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn danh hiệu Nhà giáo nhân dân từ 25/5/2024 thế nào? Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân đối với cá nhân gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân mới nhất 2024 có dạng ra sao?
Pháp luật
Nghị định 35/2024/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú như thế nào?
Pháp luật
Để được tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình Đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được sử dụng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà giáo nhân dân
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
194 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà giáo nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: