Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật bao gồm những gì theo Nghị định 35?

Cho tôi hỏi: Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật bao gồm những gì theo Nghị định 35? - Câu hỏi của anh B.Q (Đồng Nai)

Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật bao gồm những gì theo Nghị định 35?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 53 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi khoản 16 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền; giấy phép xây dựng được cấp không đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật

Như vậy, theo quy định nêu trên thì giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm:

- Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

- Giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;

- Giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền;

- Giấy phép xây dựng được cấp không đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật bao gồm những gì theo Nghị định 35?

Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật bao gồm những gì theo Nghị định 35? (Hình từ Internet)

Khi nào Giấy phép xây dựng bị thu hồi?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi khoản 16 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền; giấy phép xây dựng được cấp không đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định;

- Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, trình tự thu hồi giấy phép xây dựng được thực hiện theo khoản 2 Điều 53 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
....
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương.

Có được cấp lại Giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi không?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
...
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng thuộc các trường hợp còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong trường hợp giấy phép xây dựng bị thu hồi do lỗi của cơ quan cấp giấy phép ghi sai thì được cấp lại trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng.

Trường hợp, tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng (trong các trường hợp còn lại) được đề nghị cấp giấy phép xây dựng sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Giấy phép xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Giấy phép xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng không cần phải có giấy phép xây dựng khi xây dựng công trình trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là gì? Những công trình nào được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có bị thu hồi trong trường hợp chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai trong thời gian quy định hay không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Đối với nhà ở riêng lẻ thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có cần bảng thiết kế xây dựng không?
Pháp luật
Có được tự ý sửa nhà chung cư làm thay đổi kết cấu chịu lực của chung cư hay không? Thủ tục xin giấy phép sửa nhà chung cư gồm những bước nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng có được miễn giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Khi hết thời hạn ghi trên giấy phép xây dựng chủ đầu tư có phải tháo dỡ công trình không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ có những nội dung chủ yếu nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?
Pháp luật
Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Muốn được cấp giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ thì cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
412 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: