Điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương? Cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương tốn bao nhiêu tiền?

Tôi chuẩn bị đầu tư một dự án cần phải cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, tôi có một số vấn đề chưa hiểu rõ cần được công ty giải đáp. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương là gì? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương là của cơ quan nào? Hồ sơ thủ tục cấp giấy phép xây dựng bao gồm những gì? Và Cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương tốn bao nhiêu tiền? Tôi xin cảm ơn!

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương?

Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, điều kiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương được quy định như sau:

- Công trình được cấp GPXD phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với từng loại công trình quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94 Luật Xây dựng 2014. Đối với công trình được cấp GPXD có thời hạn còn phải đáp ứng quy định về quy mô và thời gian tồn tại theo Điều 9 của Quy định này.

- Đối với công trình thuộc thẩm quyền thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 25 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì cơ quan cấp GPXD phải căn cứ vào văn bản thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng để cấp GPXD.

Cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương?

Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

- Sở Xây dựng cấp GPXD đối với các công trình (trừ công trình cấp đặc biệt và các công trình trong Khu công nghiệp):

+ Các công trình thuộc dự án có công trình cấp I, cấp II; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

+ Công trình tôn giáo; công trình được xếp hạng gồm: công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng;

+ Công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) nằm trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị bao gồm: các tuyến, trục đường phố trong đô thị có quy mô mặt cắt ngang đường từ 30,0 m trở lên và các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị;

+ Công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng thuộc thẩm quyền thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;

- Ban quản lý các khu công nghiệp cấp GPXD đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp, trừ các công trình cấp đặc biệt.

- UBND cấp huyện cấp GPXD đối với nhà ở riêng lẻ và các công trình còn lại trên địa bàn quản lý, trừ công trình cấp đặc biệt và các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

Hồ sơ thủ tục cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương?

Căn cứ Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

- Cá nhân, tổ chức có yêu cầu nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tại cơ quan cấp GPXD theo thẩm quyền đã phân cấp tại Điều 6 để tiếp nhận, cấp GPXD và trả kết quả theo trình tự thủ tục pháp luật quy định.

- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GPXD mới: Nhà ở riêng lẻ; công trình theo tuyến, không theo tuyến; công trình tôn giáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình quảng cáo theo Điều 95 Luật Xây dựng năm 2014.

- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GPXD sửa chữa, cải tạo theo Điều 96 Luật Xây dựng năm 2014.

- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GPXD di dời công trình theo Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014.

- Hồ sơ đề nghị điều chỉnh GPXD theo Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014.

- Hồ sơ đề nghị gia hạn GPXD theo Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014.

- Hồ sơ cấp lại GPXD theo Điều 100 Luật Xây dựng năm 2014.

- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD công trình tín ngưỡng theo Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo Khoản 3 Điều 41 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD theo giai đoạn và hồ sơ đề nghị cấp GPXD cho dự án theo Khoản 5, Khoản 6 Điều 41 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình hoặc nhà ở riêng lẻ theo Khoản 1 đến Khoản 9 Điều này.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương?

Căn cứ Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng với Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/ 1 giấy phép.

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng với Công trình còn lại: 150.000 đồng/ 1 giấy phép.

Giấy phép xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Giấy phép xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng không cần phải có giấy phép xây dựng khi xây dựng công trình trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là gì? Những công trình nào được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có bị thu hồi trong trường hợp chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai trong thời gian quy định hay không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Đối với nhà ở riêng lẻ thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có cần bảng thiết kế xây dựng không?
Pháp luật
Có được tự ý sửa nhà chung cư làm thay đổi kết cấu chịu lực của chung cư hay không? Thủ tục xin giấy phép sửa nhà chung cư gồm những bước nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng có được miễn giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Khi hết thời hạn ghi trên giấy phép xây dựng chủ đầu tư có phải tháo dỡ công trình không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ có những nội dung chủ yếu nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?
Pháp luật
Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Muốn được cấp giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ thì cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng
2,893 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: