Để được cấp giấy phép xây dựng thì cần phải có những loại giấy tờ đất đai nào? Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?

Cho tôi hỏi những loại giấy tờ đất đai cần có để được cấp giấy phép xây dựng? Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng? Chị Trang (Vĩnh Long) thắc mắc.

Có những loại giấy phép xây dựng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về những loại giấy phép xây dựng cụ thể như sau:

- Giấy phép xây dựng mới;

- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

- Giấy phép di dời công trình;

- Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Những loại giấy tờ đất đai cần có để được cấp giấy phép xây dựng? Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?

Để được cấp giấy phép xây dựng thì cần phải có những loại giấy tờ đất đai nào? Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng? (Hình từ Internet)

Những loại giấy tờ đất đai cần có để được cấp giấy phép xây dựng?

Tại Điều 3 Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định về các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng như sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng)

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;

- Các giấy chứng nhận khác về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.

- Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm:

Các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013; Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

- Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01/7/2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo 01 trong 04 loại giấy tờ sau:

+ Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có);

+ Giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Báo cáo rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được UBND cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra và quyết định xử lý theo quy định tại Điều 28 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

- Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 27 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

- Hợp đồng thuê đất được giao kết giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nhưng đề nghị được cấp giấy phép xây dựng sử dụng vào mục đích khác với mục đích sử dụng đất đã được ghi trên giấy tờ đó.

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng để xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?

Đối với những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng thì tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định cụ thể như sau:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020;

- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo;

Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng 2014;

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng;

Trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

- Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại điểm b, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Giấy phép xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Giấy phép xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng không cần phải có giấy phép xây dựng khi xây dựng công trình trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là gì? Những công trình nào được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có bị thu hồi trong trường hợp chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai trong thời gian quy định hay không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Đối với nhà ở riêng lẻ thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có cần bảng thiết kế xây dựng không?
Pháp luật
Có được tự ý sửa nhà chung cư làm thay đổi kết cấu chịu lực của chung cư hay không? Thủ tục xin giấy phép sửa nhà chung cư gồm những bước nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng có được miễn giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là gì? Khi hết thời hạn ghi trên giấy phép xây dựng chủ đầu tư có phải tháo dỡ công trình không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ có những nội dung chủ yếu nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là gì?
Pháp luật
Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Muốn được cấp giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ thì cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng
5,094 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: