Bãi bỏ Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ tháng 2/2024 đúng không?
- Bãi bỏ Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ tháng 2/2024 đúng không?
- Thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
- Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu gồm có những gì?
- Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những nội dung gì?
Bãi bỏ Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ tháng 2/2024 đúng không?
Ngày 01 tháng 02 năm 2024, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 01/2024/TT-BTP quy định việc bãi bỏ một số thông tư về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2024/TT-BTP thì Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được bãi bỏ toàn bộ.
Đồng thời tại Điều 2 Thông tư 01/2024/TT-BTP có nêu rõ như sau:
Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2024./.
Theo đó, từ ngày 01/02/2024 thì Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được bãi bỏ toàn bộ
Nội dung hướng dẫn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất nào được bãi bỏ từ 2024? Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm có những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thế chấp tài sản như sau:
Thế chấp tài sản
1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Bên cạnh đó, theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 thì tài sản bao gồm:
Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Từ những quy định trên, có thể hiểu quyền sử dụng đất cũng là một loại tài sản và có thể thực hiện thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Quyền sử dụng đất được thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu gồm có những gì?
Hiện hành, theo Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu như sau:
Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
3. Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này.
Như vậy hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm có các thành phần như phiếu yêu cầu, hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực theo quy định, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những thành phần sau:
- Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP (01 bản chính).
- Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
- Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
+ Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
+ Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
+ Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:
Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014, luật khác có liên quan quy định khác.
+ Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký đối với người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký khi thuộc trường hợp bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.