Thời hạn xử lý kỷ luật trong quân đội có được quá 90 ngày hay không? Xử lý kỷ luật rút gọn đối với người vi phạm pháp luật đến mức truy cứu TNHS?
Thời hạn xử lý kỷ luật trong quân đội có được quá 90 ngày hay không?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
2. Thời hạn xử lý kỷ luật
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày. Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 150 ngày.
3. Không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với:
a) Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có). Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định;
c) Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.
Theo đó, thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 150 ngày.
>>> Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cuối năm dành cho Đảng viên là quân đội, công an theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023:
Tải về Mẫu bản kiểm điểm (không giữ chức lãnh đạo quản lý)
Tải về Mẫu bản kiểm điểm (giữ chức lãnh đạo quản lý)
Thời hạn xử lý kỷ luật trong quân đội có được quá 90 ngày hay không? Xử lý kỷ luật rút gọn đối với người vi phạm pháp luật đến mức truy cứu TNHS? (Hình từ Internet)
Hồ sơ kỷ luật đối với sĩ quan bao gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại Điều 53 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về hồ sơ kỷ luật:
Hồ sơ kỷ luật
1. Hồ sơ kỷ luật
a) Hồ sơ kỷ luật gồm: Bản tường trình, bản tự kiểm điểm của người vi phạm; trích yếu, trích ngang; biên bản các cuộc họp; kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng, bản án có hiệu lực của tòa án, ý kiến tham gia của các tổ chức quần chúng, báo cáo đề xuất của các cơ quan (nếu có); quyết định thi hành kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
b) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp
Đối với cấp không có cơ quan: Người chỉ huy chuẩn bị hồ sơ, tài liệu;
Đối với cấp có cơ quan: Người vi phạm là đảng viên hoặc thuộc diện cơ quan cán bộ quản lý, do Ủy ban kiểm tra đảng ủy cùng cấp chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý nhân sự và các cơ quan liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu. Người vi phạm không là đảng viên, do cơ quan quản lý nhân sự của người vi phạm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu.
c) Trường hợp vi phạm kỷ luật thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Đối tượng thuộc diện Quân lực quản lý không phải là đảng viên, hồ sơ gửi về Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu; đối tượng là đảng viên hoặc thuộc diện Cán bộ quản lý, hồ sơ gửi về Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương và Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị để tiến hành các bước.
2. Quản lý hồ sơ kỷ luật
Hồ sơ kỷ luật được quản lý tại đơn vị có người vi phạm; cơ quan Tham mưu, Chính trị, Ủy ban kiểm tra; cơ quan chức năng khác (nếu cần). Cơ quan Tham mưu là cơ quan tổng hợp, quản lý số liệu kỷ luật.
Như vậy, hồ sơ kỷ luật sĩ quan gồm:
+ Bản tường trình, bản tự kiểm điểm của người vi phạm;
+ Trích yếu, trích ngang;
+ Biên bản các cuộc họp;
+ Kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng, bản án có hiệu lực của tòa án, ý kiến tham gia của các tổ chức quần chúng, báo cáo đề xuất của các cơ quan (nếu có);
+ Quyết định thi hành kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thủ tục xử lý kỷ luật rút gọn đối với người vi phạm pháp luật đến mức truy cứu TNHS như thế nào?
Căn cứ tại Điều 55 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về trình tự thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Người vi phạm pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt từ cảnh cáo trở lên thì thực hiện trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật rút gọn
a) Người chỉ huy căn cứ vào bản án có hiệu lực pháp luật, tính chất vụ việc để xem xét đề xuất hình thức kỷ luật theo quy định; trực tiếp hoặc ủy quyền cho cấp có thẩm quyền trực tiếp gặp người vi phạm để người vi phạm trình bày ý kiến (đối với người bị phạt án treo trở xuống);
b) Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng;
c) Ra quyết định kỷ luật hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định theo quyền hạn phân cấp;
d) Thông báo quyết định kỷ luật đến cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo lên trên và lưu trữ hồ sơ ở đơn vị;
đ) Giải quyết chế độ, chính sách.
2. Người vi phạm pháp luật bị khởi tố, truy tố, xét xử thì đương nhiên không được mang mặc trang phục của Quân đội trong thời gian bị cơ quan tiến hành tố tụng điều tra, truy tố, xét xử. Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên thu hồi quân phục.
3. Người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên án phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân thì sau khi chấp hành xong bản án; đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên (nơi quản lý người vi phạm trước khi thực hiện bản án) giải quyết chế độ, chính sách theo quy định.
Như vậy, người vi phạm pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt từ cảnh cáo trở lên thì thực hiện trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật rút gọn
- Người chỉ huy căn cứ vào bản án có hiệu lực pháp luật, tính chất vụ việc để xem xét đề xuất hình thức kỷ luật theo quy định; trực tiếp hoặc ủy quyền cho cấp có thẩm quyền trực tiếp gặp người vi phạm để người vi phạm trình bày ý kiến (đối với người bị phạt án treo trở xuống);
- Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng;
- Ra quyết định kỷ luật hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định theo quyền hạn phân cấp;
- Thông báo quyết định kỷ luật đến cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo lên trên và lưu trữ hồ sơ ở đơn vị;
- Giải quyết chế độ, chính sách.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ai ban bố thiết quân luật? Lệnh thiết quân luật? Trách nhiệm chỉ đạo, chỉ huy thi hành lệnh thiết quân luật?
- Phụ lục Thông tư 22/2024 về đấu thầu qua mạng thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT tải về ở đâu?
- Sửa đổi quy định xếp lương Thư ký trung cấp thi hành án dân sự theo Nghị định 152/2024 thế nào?
- Hệ thống Online Banking là gì? Hệ thống mạng, truyền thông và an toàn, bảo mật của hệ thống Online Banking theo Thông tư 50/2024 thế nào?
- Đất ở tại nông thôn thuộc nhóm đất nào? Đất ở tại nông thôn thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính nào?